Đất ở đô thị là gì? Đất ở tại đô thị có thời hạn sử dụng không?

Bên cạnh đất thổ cư, đất nền dự án, đất nông nghiệp,…khái niệm đất ở đô thị cũng được khá nhiều người tìm kiếm. Nằm trong quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, đất ở đô thị là loại đất màu mỡ luôn được các nhà đầu tư săn đón vì nó có thể dùng để mua bán, chuyển đổi và sử dụng linh hoạt. Vậy đất ở đô thị là gì? Mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng như thế nào? Mời Quý nhà đầu tư hãy cùng WikiLand tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Đất ở đô thị là gì?

Đất ở đô thị là loại đất được sử dụng với mục đích xây dựng công trình, nhà ở nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân hoặc để phục vụ cho đời sống sinh hoạt của cư dân trong các khu đô thị bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, còn gọi tắt là đất ODT (Khoản 1 Điều 144 luật đất đai 2013).

Đất ở đô thị là một trong những loại đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (Điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT).

Tìm hiểu thêm: Đất thương mại dịch vụ là gì.

Đất ở đô thị là gì? khái niệm của Đất ở đô thị
Đất ở đô thị là gì? khái niệm của Đất ở đô thị

” Điều 144- Luật Đất Đai 2013 ghi rõ về loại hình này:

  1. Bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
  3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
  4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điền kiện để giao đất theo dự án đất tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
  5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.”

|Ví dụ về một sản phẩm dự án nhà ở thuộc đất ở đô thị đó là: Meyhomes Capital Phú Quốc

Đất ở đô thị có thời hạn sử dụng không?

Loại đất này có thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài theo quy định tại điều 125, luật Đất Đai 2013. Đây thuộc nhóm đất ở, khác với đất thương mại dịch vụ sử hữu 50 – 70 năm.

Đất ở đô thị có thời hạn sử dụng không?
Đất ở đô thị có thời hạn sử dụng không?

” Điều 125- Luật Đất Đai 2013. Đất sử dụng ổn định lâu dài

  1. Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
  2. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
  3. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
  4. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
  5. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
  6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
  7. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  8. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
  9. Đất tín ngưỡng;
  10. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
  11. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  12. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.”

| Bạn có thể quan tâm: Đất Phú Quốc

Đặc điểm quy hoạch của đất ở đô thị

  1. Loại đất này ở các khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
  2. Nhu cầu mua cao, sở hữu lâu dài, tỷ suất cho thuê tốt nên có giá trị cao nhiều so với các loại đất khác.

Phân biệt đất ở đô thị và đất ở nông thôn

Đất ở đô thị và đất ở nông thôn mang những đặc điểm khác biệt sau đây:

Đặc điểm Đất ở tại đô thị Đất ở tại nông thôn
Mục đích sử dụng đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị. đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
Vị trí Nằm trong khu vực nội thành hoặc ngoại thành của thành phố, thị xã. Nằm trong khu vực nông thôn, xã, phường.
Quy hoạch Bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị. Bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
Hạn mức giao đất Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương (đô thị), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương (nông thôn), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.

Lợi ích của đất ở đô thị

  • Thời gian sử dụng lâu dài: Khác với đất nông nghiệp hay thương mại có thời hạn sử dụng từ 50 đến 70 năm, đất ODT thuộc nhóm đất thổ cư, do đó theo Điều 125 Luật Đất Đai hiện hành, đất ODT có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài, thường không giới hạn cụ thể. Ưu điểm này mang lại sự an tâm cho chủ sở hữu trong việc đầu tư và khai thác tiềm năng của đất.
  • Khả năng sinh lời cao: Diện tích đất ở đô thị đang ngày càng thu hẹp, trong khi nhu cầu sử dụng đất ODT cho mục đích nhà ở, kinh doanh lại không ngừng gia tăng. Nhờ vậy, giá trị đất ODT có xu hướng tăng trưởng đều đặn, mang lại lợi nhuận hấp dẫn cho nhà đầu tư. Theo thống kê từ các sàn giao dịch bất động sản, giá trị đất ODT tăng trung bình từ 2% đến 5% mỗi năm trong những năm gần đây.
  • Vị trí thuận lợi: Đất ODT thường tọa lạc tại khu vực trung tâm thành phố, khu vực có hạ tầng phát triển sầm uất, tập trung nhiều trung tâm hành chính, kinh tế lớn, khu dân cư đông đúc. Nhờ vậy, giao thông thuận tiện, dễ dàng kết nối với các khu vực khác, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, sinh hoạt và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • Tiềm năng khai thác đa dạng: Sở hữu đất ODT mở ra nhiều cơ hội khai thác tiềm năng đa dạng cho chủ sở hữu. Họ có thể tự xây dựng nhà ở để sinh sống, kinh doanh đa dạng ngành nghề, cho thuê hoặc gửi bán để thu lợi nhuận. Nhờ tính linh hoạt này, đất ODT luôn được đánh giá cao về khả năng thích ứng với các biến động của thị trường.

Đất ở đô thị ra đời nhằm mục đích phục vụ cuộc sống, sinh hoạt của người dân ở đô thị. Đất ở đô thị mang lại cơ hội phát triển lớn cho nhà đầu tư, nhưng cũng đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về quy định pháp lý, quy hoạch sử dụng đất và kinh nghiệm thị trường.

Câu hỏi thường gặp

Đất ở đô thị có thời hạn sử dụng bao lâu?

Khác với đất thương mại hay nông nghiệp có thời hạn sử dụng từ 50 đến 70 năm, đất ODT thuộc nhóm đất thổ cư, do đó theo Điều 125 Luật Đất Đai hiện hành, đất ODT có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài, thường là không giới hạn cụ thể.

Trường hợp đất ở đô thị nằm trong diện giải tỏa sẽ xử lý như thế nào?

Trường hợp đất ở đô thị nằm trong diện giải tỏa, chủ sở hữu sẽ phải giao đất lại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được bồi thường theo giá đất quy định của nhà nước cùng các hỗ trợ khác theo quy định.

Đất ở đô thị có phải đóng thuế không?

Thuế sử dụng đất là khoản tiền bắt buộc mà chủ sở hữu đất (thuộc đối tượng chịu thuế) phải nộp vào ngân sách nhà nước trong suốt quá trình sử dụng. Đất ở đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, do đó chủ sở hữu có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất định kỳ hằng năm.
Số thuế cần nộp sẽ được tính toán theo công thức: (diện tích đất x giá hiện tại của 1m2 đất) x thuế suất – số thuế được cơ quan nhà nước cho phép miễn, giảm (nếu có).

Quy định về hạn mức giao đất ở đô thị?

Hạn mức giao đất là tổng diện tích tối đa mà người có nhu cầu sử dụng được nhà nước giao hoặc nhận chuyển nhượng từ đối tượng khác do quá trình khai hoang. Để xác định chính xác diện tích đất có nằm trong hạn mức quy định hay không, cần căn cứ vào quyết định về hạn mức đất do UBND cấp tỉnh, thành phố ban hành. Từ đó có thể xem xét đến vấn đề tách thửa, dồn thửa hay một số nghĩa vụ tài chính liên quan.

Đất ở đô thị có được xây nhà không?

Người dân là chủ sở hữu hợp pháp mảnh đất có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị chung của địa phương tại mảnh đất đó.

 
Article Rating