Theo phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dụng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000, quy hoạch phường 14, quận 8, TPHCM (quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông) được triển khai như sau:
Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch
- Phía Đông Bắc: giáp Kênh Ngang số 1 và pường 12, phường 13.
- Tây phía Nam: giáp Kênh Ngang số 2 và phường 15
- Đông phía Nam: giáp kênh Đôi.
- Tây phía Bắc: giáp kênh Tàu Hủ, quận 8.
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 55,18 ha.
Tính chất của khu vực quy hoạch: khu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dụng mới, chỉnh trang đô thị.
Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 27,59 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 18,96 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
-Đất nhóm nhà ở | m2/người | 11,43 | ||
-Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó:
+Đất công trình giáo dục +Trạm y tế +Trung tâm hành chính cấp phường +Trung tâm thương mại dịch vụ |
m2/người
m2/người m2/người m2 m2 |
0,99
0,57 0,11 1600 4700 |
||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm đất cây xanh được bố trí trong khu đất hỗn hợp, không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 2,43 | ||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 11,06 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường cấp phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 21,70 | ||
-Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
-Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
-Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.500 – 2.500 | ||
-Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kwh/người/năm | 1,0 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
Mật độ xây dựng chung | % | 30 – 35 | ||
Hệ số sử dụng đất toàn khu | lần | khoảng 2,3 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 25 | |
Tối thiểu | tầng | 01 |
Bạn đang xem: » Quy hoạch phường 14, quận 8, TPHCM
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
- Phía Đông – Bắc: giáp đường số 2 (lộ giới 18m)
- Phía Tây – Nam: giáp Kênh Ngang số 2 và phường 15.
- Phía Đông – Nam: giáp kênh Đôi.
- Phía Tây – Bắc: giáp kênh Tàu Hủ, quận 8.
Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
- Phía Đông – Bắc: giáp Kênh Ngang số 1 và phường 12, phường 13
- Phía Tây – Nam: giáp đường số 2 (lộ giới 18m).
- Phía Đông – Nam: giáp kênh Đôi.
- Phía Tây – Bắc: giáp kênh Tàu Hủ, quận 8.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở
-
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 21,92 ha):
1.1 Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 22,85 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu chỉnh trang: tổng diện tích 10,35 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 3,36 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ – thương mại,…): tổng diện tích 9,14 ha.
1.2 Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 1,98 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 1,13 ha, trong đó:
- Trường mần non: 0,67 ha; gồm:
- Xây dựng mới: 0,67 ha (02 trường)
- Trường tiểu học: 0,46ha; gồm:
- Hiện hữu cải tạo: 0,67ha (01 trường: tiểu học Hồng Đức).
- Trường mần non: 0,67 ha; gồm:
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường: tổng diện tích 0,16 ha, trong đó:
-
- Xây dựng mới: 0,16 ha (01 cơ sở).
-
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 0,22 ha (01 cơ sở), trong đó:
-
- Xây dựng mới : 0,22 ha.
-
- Khu chức năng dịch vụ – thương mại; chợ: tổng diện tích 0,47 ha, trong đó:
-
- Xây dựng mới : 0,47 ha (02 cơ sở).
-
1.3 Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,86 ha.
1.4 Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,23 ha.
2. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở – tổng diện tích 17,26 ha
2.1 Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 1,12 ha, trong đó: Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện tích 1,12 ha.
2.2 Khu cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly): diện tích 1,03 ha.
2.3 Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 5,00 ha.
2.4 Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,1 ha.
2.5 Các khu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 10,01 ha.
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 37,92 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 22,85 | 60,27 |
Trong đó:
|
|
||
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 1,98 | 5,22 |
-Đất giáo dục
|
1,13
|
2,98 | |
-Đất Trung tâm hành chính cấp phường | 0,16 | ||
-Đất y tế (trạm y tế) | 0,22 | ||
-Đất dịch vụ thương mại, chợ | 0,47 | ||
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi – không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 4,86 | 12,81 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 8,23 | 21,70 |
B | Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị) | 17,26 | |
-Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong đó:
|
2,15
|
||
-Đất giao thông đối ngoại – tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 5,00 | ||
-Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng | 0,10 | ||
-Đất khác (kênh rạch) | 10,01 | ||
Tổng cộng | 55,18 |
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở
Đơn vị ở 1 (diện tích: 250.400m2; dự báo quy mô dân số: 9.262 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
1 Đất đơn vị ở | |||||||
1.1 Đất nhóm nhà ở | |||||||
-Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I-1
I-2 I-3 I-7 I-16 |
4.500
6.800 14.200 11.200 13.000 |
60
60 60 60 60 |
1
1 1 1 1 |
5
5 5 5 5 |
3,0
3,0 3,0 3,0 3,0 |
|
-Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I-5
I-8 I-19 |
1.700
6.500 6000 |
60
60 60 |
1
1 1 |
8
8 8 |
4,8
4,8 4,8 |
|
-Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp | I-9
I-15 I-22 |
9.600
25.100 7.200 |
40
60 60 |
1
1 1 |
18
8 8 |
6,4
4,8 4,8 |
|
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị | |||||||
-Đất giáo dục
+Trường mầm non xây dựng mới |
I-17 | 2000 | 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
-Đất dịch vụ-thương mại, chợ | I-6 | 1.700 | 45 | 1 | 4 | 1,8 | |
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng | |||||||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng. Trong đó (nếu có):
+Xây dựng mới +Trong đất sử dụng hỗn hợp |
I-10
I-15 |
13.400
5.000 8.400 |
|||||
1.4 Đất giao thông, bãi đỗ xe | |||||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 43.900 | 10,86 km/km2 | |||||
2 Đất ngoài đơn vị ở | |||||||
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị | |||||||
-Đất tôn giáo; tín ngưỡng | I-18 | 1000 | 45 | 1 | 4 | 1,8 | |
2.2 Đất cây xanh mặt nước | |||||||
-Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh | I-11
I-12 I-13 |
600
5.300 1.300 |
|||||
-Đất cây xanh chuyên dùng (cây xanh cách ly) | I-14
I-20 I-21 |
1.400
1.500 2.000 |
|||||
2.3 Đất giao thông | |||||||
-Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) | 2.600 | 1,04% (tính trên diện tích đất toàn khu) | |||||
2.4 Đất khác (kênh rạch) | 44.500 |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 304.400m2; dự báo quy mô dân số: 10.738 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
1 Đất đơn vị ở | |||||||
1.1 Đất nhóm nhà ở | |||||||
-Đất nhóm nhà ở hiện hữu | II-3
II-8 II-15 II-16 |
15.400
10.900 23.600 3.900 |
60
60 60 60 |
1
1 1 1 |
5
5 5 5 |
3,0
3,0 3,0 3,0 |
|
-Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II-2
II-18 II-21 |
2.200
6.600 10.600 |
60
60 40 |
1
1 1 |
8
8 25 |
4,8
4,8 10,0 |
|
-Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp | I-9
I-10 |
37.900
11.600 |
40
40 |
1
1 |
20
20 |
8,0
8,0 |
|
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị | |||||||
-Đất giáo dục
+Trường mầm non xây dựng mới +Trường tiểu học |
II-7
II-4 |
4.700
4.600 |
40
45 |
1
1 |
2
3 |
0,8
1,4 |
|
-Đất dịch vụ-thương mại, chợ | II-11 | 3000 | 45 | 1 | 4 | 1,8 | |
-Đất y tế (trạm y tế) xây dựng mới | II-5 | 2.200 | 45 | 1 | 3 | 1,4 | |
-Đất hành chính | II-13 | 1.600 | 45 | 1 | 3 | 1,4 | |
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng | |||||||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng. Trong đó (nếu có):
+Xây dựng mới +Trong đất sử dụng hỗn hợp |
II-12
II-17 II-9 II-10 |
4.500
9.700 21.000 |
|||||
1.4 Đất giao thông, bãi đỗ xe | |||||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 38.400 | 11,25 km/km2 | |||||
2 Đất ngoài đơn vị ở | |||||||
2.1 Đất cây xanh mặt nước | |||||||
-Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh | II-22 | 4000 | |||||
-Đất cây xanh chuyên dùng (cây xanh cách ly) | II-1
II-6 II-14 II-19 II-20 |
1.400
1.200 800 1.200 800 |
|||||
2.2 Đất giao thông | |||||||
-Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) | 2.400 | 0,80% (tính trên diện tích đất toàn khu) | |||||
2.3 Đất khác (kênh rạch) | 55.600 |
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp | Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) | Diện tích từng khu chức năng (m2) | Ghi chú | |
Ký hiệu | Diện tích (m2) | ||||
I-9 | 9.600 | Đất nhóm nhà ở kết hợp dịch vụ đô thị | 100 | 9.600 | Vị trí và quy mô các khu chức năng nêu trên trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp sẽ được xác định cụ thể khi tiến hành lập dự án đầu tư cụ thể |
I-15 | 33.500 | Đất nhóm nhà ở kết hợp dịch vụ đô thị | 75 | 25.125 | |
Đất cây xanh công cộng trong khu hỗn hợp | 25 | 8.375 | |||
I-22 | 7.200 | Đất nhóm nhà ở kết hợp dịch vụ đô thị | 100 | 7.200 | |
II-9 | 50.500 | Đất nhóm nhà ở kết hợp dịch vụ đô thị | 75 | 37.875 | |
Đất cây xanh công cộng trong khu hỗn hợp | 25 | 12.625 | |||
II-10 | 15.500 | Đất nhóm nhà ở kết hợp dịch vụ đô thị | 75 | 11.625 | |
Đất cây xanh công cộng trong khu hỗn hợp | 25 | 3.875 |
Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế hương Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 14, thuận lợi về giao thông, với hình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình.
- Bố trí, công trình công cộng, công viên cây xanh lớn trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
- Về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
Quy hoạch giao thông đô thị
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông (sự phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 và Quy chuẩn, Tiểu chuẩn thiết kế)
- Về giao thông đối ngoại: Đường Bến Bình Đông và đường Hoài Thanh.
- Về giao thông đối nội: Bao gồm các hệ thống đường nhánh nhỏ có lộ giới từ 12 đến 20 m; chia cắt cắt khu chức năng để tạo các luồn gia thông hợp lý cho khu dân cư. Phần lớn các hệ thống đường giao thông dự phóng trong khu dân cư đều dựa trên các tuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ… | Đến… | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||||
1 | Đường Cây Sung | Đường Bến Bình Đông | Đường Hoài Thanh | 40,0 | 5,0 | 30,0 | 5,0 |
2 | Đường Bến Bình Đông | Đường Hoàng Sĩ Khải | Đường Ngô Sĩ Liên | 20,0 | 4,0 | 12,0 | 4,0 |
3 | Đường Hoàng Sĩ Khải | Đường Bến Bình Đông | Đường Hoài Thanh | 20,0 | 4,0 | 12,0 | 4,0 |
4 | Đường Hoài Thanh | Đường Hoàng Sĩ Khải | Đường Ngô Sĩ Liên | 20,0 | 4,0 | 12,0 | 4,0 |
5 | Đường Ngô Sĩ Liên | Đường Bến Bình Đông | Đường Hoài Thanh | 16,0 | 3,0 | 10,0 | 3,0 |
6 | Đường số 1 | c | Đường Ngô Sĩ Liên | 16,0 | 3,0 | 10,0 | 3,0 |
Đường Hoàng Sĩ Khải | Đường số 2 | 27,0 | 3,0 | 21,0 | 3,0 | ||
7 | Đường số 2 | Đường Bến Bình Đông | Đường Hoài Thanh | 18,0 | 3,0 | 12 | 3,0 |
8 | Đường số 3 | Đường Bến Bình Đông | Đường số 1 | 16,0 | 3,0 | 10 | 3,0 |
9 | Đường số 4 | Đường Bến Bình Đông | Đường Hoài Thanh | 12,0 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
10 | Đường số 5 | Đường Bến Bình Đông | Đường Hoài Thanh | 16,0 | 3,0 | 10,0 | 3,0 |
11 | Đường số 6 | Đường Hoàng Sĩ Khải | Đường Cây Sung | 12,0 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
12 | Đường số 7 | Đường Hoài Thanh | Đường số 6 | 12,0 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
13 | Đường số 8 | Đường Ngô Sĩ Liên | Đường số 5 | 12,0 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
14 | Đường số 9 | Đường Bến Bình Đông | Đường số 6 | 10,0 | 2,0 | 6,0 | 2,0 |
15 | Đường số 10 | Đường số 4 | Đường số 5 | 12,0 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.