Quy hoạch Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TPHCM

Theo Quyết định phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, Quy hoạch Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TPHCM được triển khai như sau:

Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch

Vị trí khu vực quy hoạch: Thuộc thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh.

Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

  • Phía Đông giáp : Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại
  • Phía Tây giáp: Ranh địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh
  • Phía Nam giáp: Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại phía Nam, đường Cao tốc Sài Gòn Trung Lương và đất nông nghiệp;
  • Phía Bắc giáp: Sông Chợ Đệm.

Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 418,9609 ha.

Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch có tính chất là khu dân cư đô thị theo hướng phát triển mới kết hợp chỉnh trang giữ lại các khu vực dân cư hiện hữu, hoàn thiện các khu chức năng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm khai thác hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo sự phát triển kinh tế – xã hội bền vững, phù hợp quy hoạch chung.

Bạn đang xem: » Quy hoạch Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TPHCM

Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch 

STTLoại chỉ tiêu Đơn vị tínhChỉ tiêu
AChỉ tiêu sử dụng đất toàn khum2/người84,63
BChỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khum2/người46,21
CCác chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
1Đất nhóm nhà ởm2/người30,60
a)Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang)m2/người53,76
b)Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới  
 +Đất nhóm nhà ở thấp tầng 49,43
 +Đất nhóm nhà ở cao tầng 14,28
2Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở 5,04
a)Đất công trình giáo dục 3,75
b) Trạm y tế 0,2
c)Đất thương mại dịch vụ – Chợ 10,409
d)Sân luyện tập 0,5
e)Công trình hành chínhm2/công trình15.000 (trong đó bao gồm 05 công trình hành chính)
f)Đất công trình công cộngm23.808
3Đất cây xanh sử dụng công cộngm2/người2,0
4Đất đường giao thông cấp phân khu vực%18,54
DCác chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
1Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnhkm/km212,89
2Hệ số sử dụng đấtlần1,67
3Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)Tối đatầng20
Tối thiểutầng01
Sơ đồ quy hoạch Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TPHCM
Sơ đồ quy hoạch Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TPHCM

Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất

Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch

Trên cơ sở phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; Căn cứ định hướng nội dung Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và nội dung Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm và dân cư Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh (đã được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh duyệt tại Quyết định số 3747/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2013); Ủy ban nhân dân Huyện thống nhất với giải pháp về sự phân chia và xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch theo phương án đề xuất của đồ án, như sau:

Toàn khu vực quy hoạch theo đề xuất được phân chia làm 05 đơn vị ở, trong đó có 01 đơn vị ở ghép với 01 đơn vị ở trong Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại phía Bắc, huyện Bình Chánh được xác định như sau:

  • Đơn vị ở 1: 
    • Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
      • Phía Đông giáp: Rạch Bà Môn;
      • Phía Tây giáp: Đường Nguyễn Cửu Phú nối dài;
      • Phía Nam giáp: Đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương,
      • Phía Bắc giáp: Sông Chợ Đệm.
    • Diện tích: 80,8112 ha;
    • Dân số: Khoảng 9.000 người.
  • Đơn vị ở 2: Ghép với 01 đơn vị ở trong Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại phía Bắc, huyện Bình Chánh
    • Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
      • Phía Đông giáp: Rạch Bà Môn
      • Phía Tây giáp: Đường Nguyễn Cửu Phú nối dài;
      • Phía Nam giáp: Ranh Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại phía Nam;
      • Phía Bắc giáp: Đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương
    • Diện tích: 44,8832 hạ thuộc Khu Trung tâm và dân cư Tân Túc và 30,051 ha thuộc Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại phía Bắc, huyện Bình Chánh
    • Dân số: Khoảng 8.000 người thuộc Khu Trung tâm và dân cư Tân Túc và khoảng 5.680 người Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại phía Bắc, huyện Bình Chánh.
  • Đơn vị ở 3:
    • Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
      • Phía Đông giáp: Đường Nguyễn Cửu Phú nối dài;
      • Phía Tây giáp: Rạch Ông Đồ,
      • Phía Nam, Tây Nam giáp: Ranh Khu dân cư thị trấn Tân Túc phần còn lại phía Nam;
      • Phía Bắc giáp: sông Chợ Đệm
    • Diện tích: 84,1687 ha;
    • Dân số: Khoảng 10.800 người.
  • Đơn vị ở 4:
    • Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
      • Phía Đông giáp: Đường Nguyễn Cửu Phú nối dài;
      • Phía Tây và Nam giáp: Đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương;
      • Phía Bắc giáp: sông Chợ Đệm
    • Diện tích: 101,6118 ha; 
    • Dân số: Khoảng 14.200 người. 
  • Đơn vị ở 5:
    • Giới hạn vị trí cu thể như sau:
      • Phía Đông và Nam giáp: Đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương;
      • Phía Tây giáp: Rạch Ông Cốm và địa giới hành chính tỉnh Long An;
      • Phía Bắc giáp: Sông Chợ Đệm.
    • Diện tích: 107,7486 ha;
    • Dân số: Khoảng 7.500 người.

Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

  1. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: Tổng diện tích các đơn vị ở: 228,7609 ha.
  • Các khu chức năng xây dựng nhà ở (đất nhóm nhà ở): Tổng diện tích 151,4705 ha, trong đó:
    • Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang: Tổng diện tích 47,6601
    • Các nhóm nhà ở xây dựng mới, bao gồm:
      • Các nhóm nhà ở thấp tầng: Diện tích 64,3725 ha;
      • Các nhóm nhà ở cao tầng: Diện tích 39,4379 ha.
  • Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 24,9628 ha, trong đó:
    • Khu chức năng giáo dục: Tổng diện tích 18,5655 ha, bao gồm:
      • Trường mẫu giáo xây mới (05 trường): Diện tích 3,6570 ha;
      • Trường tiểu học xây mới (04 trường): Diện tích 5,7827 ha;
      • Trường trung học cơ sở xây mới (04 trường): Diện tích 8,4102 ha và 01 trường Trung học cơ sở hiện hữu mở rộng 0,7138 ha.
    • Khu chức năng hành chính: 1,5 ha;
    • Khu chức năng y tế (trạm y tế): Tổng diện tích 1,0 ha;
    • Khu chức năng dịch vụ – thương mại, chợ: Tổng diện tích 1,0409 ha;
    • Khu chức năng thể dục thể thao (sân luyện tập): Tổng diện tích 2,4756
    • Khu chức năng công trình công cộng xây mới: 0,3808 ha. 
  • Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 9,9247 ha.
  • Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực và sân bãi: Tổng diện tích 42,4029 ha, trong đó:
    • Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: 39,9564 ha;
    • Khu bến, bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: 2,4465 ha.

2. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 190,2 ha.

  • Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: Tổng diện tích 38,7269 ha. Trong đó:
    • Trường Trung học phổ thông (02 trường): Diện tích 5,808 ha;
    • Bệnh viện: Diện tích 11,2063 ha;
    • Trung tâm hành chính huyện: Diện tích 21,4383 hay
    • Chợ hiện hữu (Chợ Đệm): Diện tích 0,2743 ha.
  • Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: Diện tích 19,8000 ha, trong đó gồm:
    • Đất cây xanh sử dụng công cộng: Diện tích 13,8009 ha; 
    • Đất hành lang trên bờ sông, kênh, rạch: Diện tích 5,9991 ha. 
  • Khu đất hành lang trên bờ sông, kênh, rạch: Diện tích 25,1624 ha.
  • Mặt nước (sông, rạch và hồ điều tiết): Diện tích 10,8035 ha.
  • Khu đất hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện: Diện tích 11,3574 ha.
  • Khu đất hành lang an toàn đường sắt: Diện tích 3,3644 ha.
  • Khu đất hành lang an toàn đối với cầu: Diện tích 0,2852 ha.
  • Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (Tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)): Diện tích 55,1558 ha.
  • Khu đất tôn giáo: Diện tích 0,6151 ha.
  • Khu đất công nghiệp hiện hữu, kho tàng, bến bãi: Diện tích 18,8365 ha; Trong đó bố trí khu đất bến bãi phục vụ vận tải đường bộ có diện tích 18,33 ha (đảm bảo theo quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020).
  • Khu đất hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 3,1225 ha.
  • Khu đất trung tâm tiếp chuyển hàng hoá: Diện tích 8,9694 ha.

Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch 

STTLoại đấtDiện tích (ha)Tỷ lệ (%)
AĐất các đơn vị ở228,7609100
1Đất các nhóm nhà ở151,470566,21
a)Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang47,6601 
b)Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới 
 +Đất các nhóm nhà ở thấp tầng64,3725 
 +Đất các nhóm nhà ở cao tầng39,4379 
2Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở24,962810,91
a)Đất giáo dục18,5655 
 +Trường mẫu giáo3,6570 
 +Trường tiểu học5,7827 
 +Trường trung học cơ sở9,1258 
b)Đất Trung tâm hành chính1,5000 
c)Đất y tế (trạm y tế)1,0000 
d)Đất chợ, thương mại – dịch vụ1,0409 
e)Đất sân luyện tập2,4756 
f)Đất công trình công cộng xây dựng mới0,3808 
3Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi)9,92474,35
4Đất giao thông và giao thông tĩnh (đường phân khu vực)42,402918,28
a)Đất giao thông cấp phân khu vực39,9564 
b)Đất sân bãi đậu xe2,4465 
BĐất ngoài đơn vị ở190,2000 
1Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị38,7269 
a)Trường Trung học phổ thông (02 trường)5,8080 
b)Bệnh viện11,2603 
c)Trung tâm hành chính huyện21,4383 
d)Chợ hiện hữu (Chợ Đệm)0,2743 
2Đất cây xanh sử dụng công cộng19,8000 
a)Đất cây xanh sử dụng công cộng13,8009 
b)Đất hành lang trên bờ sông, kênh, rạch5,9991 
3Đất hành lang trên bờ sông, kênh, rạch 25,1624 
4Mặt nước (sông, rạch và hồ điều tiết)10,8035 
5Đất hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện11,3574 
6Đất hành lang an toàn đường sắt3,3644 
7Đất hành lang an toàn đối với cầu0,2852 
8Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)55,1558 
9Đất tôn giáo0,6151 
10Đất công nghiệp hiện hữu, kho tàng, bến bãi18,8365 
11Đất hạ tầng kỹ thuật3,1225 
12Đất trung tâm tiếp chuyển hàng hóa8,9694 
Tổng cộng418,9609 

Lưu ý: Đối với diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đó bao gồm 5,9991 ha thuộc đất hành lang trên bờ sông, kênh, rạch không tính vào tổng diện tích toàn khu đất.

Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở

Đơn vị ở I (diện tích: 808.112m2; quy mô dân số: 9000 người)

STTCơ cấu sử dụng đấtChỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
Loại đấtDiện tích (m2)Chỉ tiêu SDĐ (m2/người)MĐXD tối đa (%)Tối đa (tầng)Hệ số SDĐ tối đa (lần)
1.Đất đơn vị ở434.38448,26   
1.1Đất nhóm nhà ở283.19031,47   
a)Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo – chỉnh trang173.81750,47063,0
b)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng65.33150,45063,0
c)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng44.0429-1540205,0
1.2Đất công trình dịch vụ đô thị75,5518,39   
a)Đất giáo dục55.1506,13   
 -Trường mẫu giáo (xây dựng mới)7.526 4030,8
 -Trường tiểu học (xây dựng mới)15.936 4031,2
 -Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)31,688 4031,2
b)Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới)7.117 4062,4
c)Đất TDTT (sân tập luyện) xây dựng mới8.284 4020,8
d)Đất trạm y tế (xây dựng mới)2.000 4031,2
e)Đất hành chính (xây dựng mới)3000 4031,2
1.3Đất cây xanh sử dụng công cộng17.6071,96   
 Đất cây xanh sử dụng công cộng17.607 510,05
1.4Đất giao thông, sân bãi58.0366,45   
a)Đất giao thông cấp phân khu vực50.285    
b)Đất sân bãi đậu xe7.751    
2Đất ngoài đơn vị ở373.728    
2.1Đất công trình dịch vụ đô thị214.383    
 Đất Trung tâm hành chính huyện21,4383 6063,6
2.2Đất hành lang bên bờ sông, kênh, rạch45.370    
2.3Mặt nước (Sông, rạch và hồ điều tiết)5.432    
2.4Đất hành lang an toàn đối với cầu834    
2.5Đất giao thông cấp khu vực104.490    
2.6Đất tôn giáo3.219    
 -Tu viện Tường Vân (hiện hữu)3.219 4020,8
 Tổng cộng808.112    

Đơn vị II (diện tích: 448.832m2; quy mô dân số: 8000 người)

STTCơ cấu sử dụng đấtChỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
Loại đấtDiện tích (m2)Chỉ tiêu SDĐ (m2/người)MĐXD tối đa (%)Tối đa (tầng)Hệ số SDĐ tối đa (lần)
1Đất đơn vị ở361.9845,25   
1.1Đất nhóm nhà ở231.7628,97   
a)Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo – chỉnh trang26.5060,657063,0
b)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng121.9860,655063,0
c)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng83.27315,0040205,0
1.2Đất công trình dịch vụ đô thị35.3114,41   
a)Đất giáo dục23.6982,96   
 -Trường mẫu giáo (xây dựng mới)8.071 4031,2
 -Trường tiểu học (xây dựng mới)15.627 4031,2
b)Đất y tế (xây dựng mới)2.000 4031,2
c)Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới)3.292 4041,6
d)Đất TDTT (sân tập luyện) xây mới3.321 4020,8
e)Đất hành chính (xây dựng mới )3.000 4031,2
1.3Đất cây xanh sử dụng công cộng16.0862,01   
 Đất cây xanh sử dụng công cộng16.086 510.05
1.4Đất giao thông – sân bãi78.8199,85   
a)Đất giao thông cấp phân khu vực73.836    
b)Đất sân bãi đậu xe4.983    
2Đất ngoài đơn vị ở86.852    
2.1Đất hành lang bờ sông, kênh, rạch11.524    
2.2Mặt nước (Sông, rạch và hồ điều tiết)6.649    
2.3Đất hành lang an toàn đối với cầu213    
2.4Đất giao thông cấp khu vực60.685    
2.5Đất trạm hạ tầng kỹ thuật7.781 4010,4
 Tổng cộng448.832    

Đơn vị ở khu III (diện tích: 841.687m2; quy mô dân số: 10.800 người):

STTCơ cấu sử dụng đấtChỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
Loại đấtDiện tích (m2)Chỉ tiêu SDĐ (m2/người)MĐXD tối đa (%)Tối đa (tầng)Hệ số SDĐ tối đa (lần)
1Đất đơn vị ở483.80944,80   
1.1Đất nhóm nhà ở311.49828,84   
a)Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo – chỉnh trang66.71252,687063,0
b)Đất nhóm  nhà ở xây dựng mới thấp tầng142.29252,685063,0
c)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng102.49415,0040205,0
1.2Đất công trình dịch vụ đô thị44.6834,14   
a)Đất giáo dục34.2733,17   
 -Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)34.273 4031,2
b)Đất y tế (xây dựng mới)2.000 4031,2
c)Đất TDTT (sân tập luyện) xây mới5.410 4020,8
d)Đất hành chính (xây dựng mới)3.000 4031,2
1.3Đất cây xanh sử dụng công cộng30.7382,85   
 Đất cây xanh sử dụng công cộng30.738 510,05
1.4Đất giao thông – sân bãi96.8908,97   
a)Đất giao thông cấp phân khu vực91.138    
b)Đất sân bãi đậu xe5.752    
2Đất ngoài đơn vị ở357.878    
2.1Đất công trình dịch vụ đô thị147.562    
a)Đất trường trung học phổ thông (xây dựng mới)35.499 4041,6
b)Đất bệnh viện112.063 4062,4
2.2Đất cây xanh sử dụng công cộng40.524 510,05
2.3Đất hành lang trên bờ sông, kênh, rạch25.770    
2.4Mặt nước (Sông, rạch và hồ điều tiết)34.628    
2.5Đất giao thông cấp khu vực109.394    
 Tổng cộng841.687    

Đơn vị ở khu IV (diện tích: 1.016.118m2; quy mô dân số: 14.200 người)

STTCơ cấu sử dụng đấtChỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
Loại đấtDiện tích (m2)Chỉ tiêu SDĐ (m2/người)MĐXD tối đa (%)Tối đa (tầng)Hệ số SDĐ tối đa (lần)
1.Đất đơn vị ở629.28744,32   
1.1Đất nhóm nhà ở446.95531,48   
a)Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo – Chỉnh trang186.96259,847063,0
b)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng125.24659,845063,0
c)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng134.747 40205,0
1.2Đất công trình dịch vụ đô thị51.8533,65   
a)Đất giáo dục43.5563,07   
 -Trường mẫu giáo (xây dựng mới)7.578 4031,2
 -Trường tiểu học (xây dựng mới)10.681 4031,2
 -Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)18.159 4031,2
 -Trường trung học cơ sở hiện hữu mở rộng7.138 4031,2
b)Đất y tế (xây dựng mới)2.000 4031,2
c)Đất TDTT (sân tập luyện) xây mới3.297 4031,2
d)Đất hành chính (xây dựng mới)3.000 4031,2
1.3Đất cây xanh sử dụng công cộng23.3411,64   
 Đất cây xanh sử dụng công cộng23.341 510,05
1.4Đất giao thông – sân bãi107.1387,54   
a)Đất giao thông cấp phân khu vực101.159    
b)Đất sân bãi đậu xe5.979    
2.Đất ngoài đơn vị ở386.831    
2.1Đất công trình dịch vụ đô thị25.324    
a)Trường trung học phổ thông xây dựng mới22.581 4031,2
b)Đất Chợ Đệm (hiện hữu)2.743 4020,8
2.2Đất cây xanh sử dụng công cộng41.640 510,05
2.3Đất hành lang bên bờ sông, kênh, rạch61.198    
2.4Mặt nước (sông, rạch và hồ điều tiết)35.089    
2.5Đất hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện25.189    
2.6Đất hành lang an toàn đối với cầu535    
2.7Đất giao thông cấp khu vực179.366    
2.8Đất tôn giáo2.148 4010,4
2.9Đất trạm hạ tầng kỹ thuật16.342 4010,4
 Tổng cộng1.016.118    

V. Đơn vị ở khu V (diện tích: 1.067.679m2; quy mô dân số: 7.500 người)

STTCơ cấu sử dụng đấtChỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
Loại đấtDiện tích (m2)Chỉ tiêu SDĐ (m2/người)MĐXD tối đa (%)Tối đa (tầng)Hệ số SDĐ tối đa (lần)
1.Đất đơn vị ở378.14950,42   
1.1Đất nhóm nhà ở241.29832,17   
a)Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo – chỉnh trang22.60638,377063,0
b)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng188.86938,375063,0
c)Đất nhóm nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng29.82315,0040206,0
1.2Đất công trình dịch vụ đô thị42.2305,63   
a)Đất giáo dục28.9783,86   
 -Trường mẫu giáo (xây dựng mới)13.395 4031,2
 -Trường tiểu học (xây dựng mới)15.583 4031,2
b)Đất y tế (xây dựng mới)2.000 4031,2
c)Đất TDTT (sân tập luyện) xây mới4.444 4020,8
d)Đất hành chính xây mới3.000 4031,2
e)Đất công trình công cộng xây dựng mới3.808 4031,2
1.3Đất cây xanh sử dụng công cộng11.4751,53   
 -Đất cây xanh sử dụng công cộng11.475 510,05
1.4Đất giao thông – sân bãi83.14611,09   
 Đất giao thông cấp phân khu vực83.146    
2.Đất ngoài đơn vị ở696.711    
2.1 Đất cây xanh sử dụng công cộng55.8455,33510,05
2.2Đất hành lang trên bờ sông, kênh, rạch107.762    
2.3Mặt nước (sông, rạch và hồ điều tiết)26.237    
2.4Đất hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện88.385    
2.5Đất hành lang an toàn đường sắt33.644    
2.6Đất hành lang an toàn đối với cầu1.270    
2.7Đất giao thông cấp khu vực97.623    
2.8Đất tôn giáo784    
2.9Đất công nghiệp hiện hữu – kho tàng bến bãi188.365 6021,2
2.10Đất trạm hạ tầng kỹ thuật7.102 4010,4
2.11Đất trung tâm tiếp chuyển hàng hóa89.694 6021,2
 Tổng cộng1.074.860    

Lưu ý: Về mật độ xây dựng nhóm nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng: Tùy theo chiều cao xây dựng công trình và diện tích lô đất cụ thể thì mật độ xây dựng đối với nhóm nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng áp dụng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD.

Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị

Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:

Khu vực là khu dân cư đô thị tập trung của huyện Bình Chánh, được phân chia thành 5 đơn vị ở như sau:

  • Đơn vị ở số 1: Giới hạn phía Bắc là sông Chợ Đệm, phía Nam là đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, phía Đông là rạch Bà Môn và phía Tây là đường Nguyễn Cửu Phú. Khu vực đơn vị ở 1 này bao gồm các nhóm nhà ở hiện hữu ven đường Nguyễn Hữu Trí và các nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng và chung cư cao tầng), khu vực có tổng diện tích là 80,8112 ha, số dân khoảng 9.000 người, mật độ xây dựng khoảng 20 – 70 %, tầng cao là 1,0 – 20,0 tầng;
  • Đơn vị ở số 2: Giới hạn phía Bắc là đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, phía Nam là đường dự phóng, phía Đông là rạch Bà Môn, phía Tây giáp đường Nguyễn Cửu Phú. Khu vực đơn vị ở 2 này bao gồm khu dân cư hiện hữu ven rạch Bà Môn và khu dân cư xây dựng mới (thấp tầng và khu chung cư cao tầng), khu vực có tổng diện tích là 44,8832 hạ, số dân khoảng 8.000 người, mật độ xây dựng 20 – 70 %, tầng cao là 1,0 – 20 tầng. Đơn vị ở này kết hợp với một phần đơn vị ở tại khu dân cư thị trấn Tân Túc (phần còn lại Bắc và Nam) hình thành một đơn vị ở hoàn chỉnh;
  • Đơn vị ở số 3: Giới hạn phía Bắc là đường Cao tốc Sài Gòn Trung Lương, phía Đông giáp đường Nguyễn Cửu Phú, phía Tây, Nam giáp đường dự kiến. Khu vực đơn vị ở 3 này bao gồm khu dân cư hiện hữu ven đường Bùi Thanh Khiết, khu dân cư xây dựng mới (thấp tầng và chung cư cao tầng), khu vực có tổng diện tích là 84,1687 ha, số dân khoảng 10.800 người, mật độ xây dựng 20 – 70 %, tầng cao là 1,0 – 20,0 tầng;
  • Đơn vị ở số 4: Giới hạn phía Bắc là sông Chợ Đệm, phía Nam là đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, phía Đông giáp đường Nguyễn Cửu Phú, phía Tây giáp rạch Ông Đồ. Khu vực đơn vị ở 4 này bao gồm khu dân cư hiện hữu ven đường Bùi Thanh Khiết, đường Nguyễn Hữu Trí và các khu dân cư xây dựng mới (thấp tầng và chung cư cao tầng), khu vực có tổng diện tích là 101,6118 ha, số dân khoảng 14.200 người, mật độ xây dựng 20 — 70 %, tầng cao là 1,0 – 20,0 tầng;
  • Đơn vị ở số 5: Giới hạn phía Bắc là sông Chợ Đệm, phía Nam giáp đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, phía Đông giáp đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, phía Tây giáp rạch Ông Cốm và xanh tỉnh Long An. Khu vực đơn vị ở 5 này là khu dân cư xây dựng mới (thấp tầng và chung cư cao tầng), khu vực có tổng diện tích là 107,486 ha, số dân khoảng 7.500 người, mật độ xây dựng 20 – 70 %, tầng cao là 1,0 – 20,0 tầng.

Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, điểm nhấn, khu vực dọc bờ kênh rạch:

Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị từng ô phố:

  • Khu nhà ở thấp tầng hiện hữu chỉnh trang bao gồm các loại hình nhà ở biệt thự vườn và nhà liên kế vườn có khuôn viên đất 100 m2 – 500 m2. Khu nhà ở xây dựng mới đô thị cao tầng là các khu phức hợp bao gồm chung cư cao tầng, thương mại dịch vụ, công trình dịch vụ công cộng, công viên cây xanh,…
  • Các công trình dịch vụ công cộng bố trí tại trung tâm khu vực với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan đặc trưng kiến trúc vùng khí hậu nhiệt đới cho khu vực;
  • Các khoảng công viên được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng, dựa vào cơ cấu không gian đô thị ô cờ. Bố cục này sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.

Nguyên tắc định hướng giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị từng trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu vực dọc bờ kênh rạch:

  • Xác định các trục đường chính là tuyến cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, tuyến Nguyễn Hữu Trí, Bùi Thanh Khiết, Nguyễn Cửu Phú và Tân Túc;
  • Tuyến cảnh quan chính của khu vực là khu chức năng trung tâm hành chính khu vực và các công trình dịch vụ công cộng cấp khu vực. Không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh sẽ được điều tiết cao tầng ven tuyến cao tốc Sài Gòn – Trung Lương và thấp dần về phía sông Chợ Đệm. Hình thức bố cục theo xu hướng nhấn mạnh cao trào và điều hòa, có tác dụng gìn giữ được sự phát triển bền vững. Điểm nhấn quan trọng của khu vực là Khu Trung tâm hành chính Huyện
  • Các khu công viên tập trung (ngoài đơn vị ở) kết hợp hồ điều tiết là các khu vực không gian mở. Khu vực có địa hình đặc trưng là giữa vùng sông rạch phong phú, khu vực ven bờ sông kênh rạch không được xây dựng, định hướng là các mảng cây xanh sử dụng công cộng;
  • Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tạo thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ;
  • Bố cục tuyến, điểm trên sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.

Vị trí, quy mô các khu vực có ý nghĩa quan trọng cần lập quy ché quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị: Khu vực nghiên cứu là khu dân cư trung tâm hành chính Huyện, xác định là khu đô thị tập trung. Vì vậy, toàn bộ các khu chức năng đô thị cần thiết phải lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010.

Giải pháp xác định tầng cao xây dựng công trình cho từng ô phố: Căn cứ số dân và chức năng sử dụng cụ thể các hạng mục công trình trong từng ô phố, xác định mật độ xây dựng công trình và tầng cao hợp lý, theo hệ số sử dụng đất được xác định cho khu vực.

Về khoảng lùi các công trình đối với trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các quy chuẩn Việt Nam và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các khu vực có chức năng công trình dịch vụ công cộng tập trung, tuyến cây xanh cách ly giao thông sẽ dự kiến xây dựng các công trình ngầm nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng sau năm 2020.

Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị 

Quy hoạch giao thông

Giao thông đường bộ

  • Giao thông đối ngoại:
    • Đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương lộ giới 120 m, bao gồm 8 làn xe cơ giới, làn dừng xe, 2 đường song hành rộng 10,5 m mỗi bên (bố trí khoảng cách ly dành cho giao thông công cộng);
    • Việc kết nối với giao thông khu vực cũng được thuận lợi thông qua tuyến đường khu vực như đường Bùi Thanh Khiết, đường Tân Túc, đường Nguyễn Hữu Trí có lộ giới 30 m nối ra đường nối Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương;
    • Giao thông công cộng: Quy hoạch các tuyến giao thông công cộng bằng xe buýt trên đường Cao tốc Sài Gòn
  • Giao thông đối nội: Tổng diện tích đất giao thông tính đến đường cấp phân khu vực chiếm tỷ lệ 18,54 % phù hợp theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD;
  • Mật độ đường: Tổng chiều dài các tuyến đường (tính đến đường phân khu vực) là 12,89 km/km phù hợp theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD;
  • Quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường, các tuyến đường nội bộ trong từng ô phố sẽ được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500;
  • Tổng hợp mạng lưới đường trong khu quy hoạch được thống kê như sau:
STTTên (loại) đườngTừĐếnLộ giới (m)Mặt cắt quy hoạch (m)Chiều dài (m)
Vỉa hè tráiMặt đườngVỉa hè phải
1.Đường Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D1AĐường D181209.510,5 -(19,5) – 19,5(2) 19,5 – (19,5) – 10,59.52.155
2.Đường Nguyễn Cửu Phú (nối dài)Sông Chợ ĐệmĐường D1308.5238.51.450
3.Đường Bùi Thanh KhiếtĐường Nguyễn Hữu TríĐường D1306,0186,01.324
4.Đường Nguyễn Hữu TríRạch Ông GốmRạch Bà Môn306,0186,04.259
5Đường D1Đường D1ARạch Bà Môn308,0148,02.111
6Đường D1AĐường Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D1306,0186,0390
7.Đường D2Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D1306,0186,0470
8.Đường D3Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D10407.511(3)117.5372
9.Đường D27Sông Chợ ĐệmĐường Nguyễn Hữu Trí255155250
Đường Nguyễn Hữu TríĐường D2916484223
10.Đường D15Đường D9Đường D14A224144143
11.Đường D4Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D5204,5114,51.971
12.Đường D5Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D1204,5114,5452
13.Đường D6Đường D5Rạch Bà Môn204,5114,51.776
14.Đường D7Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường Nguyễn Cửu Phú (nối dài)204,5114,51.088
Đường Bùi Thanh KhiếtĐường D20205,0105,0330
15.Đường D8Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D7204,5114,5336
16.Đường D9Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường Nguyễn Hữu Trí204,5114,5640
17.Đường D10Đường Nguyễn Cửu Phú (nối dài)Đường D1816484955
18.Đường D11Đường Bùi Thanh KhiếtĐường D18164841.627
19.Đường D12Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D1116484462
20.Đường D13Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D1116484462
21.Đường D14Đường D12Đường D316484295
22.Đường D14AĐường D14BĐường D1416484304
23.Đường D14BĐường D12Đường D316484295
24.Đường D16Đường D9Đường D1816484142
25.Đường D17Đường D9Đường D1816484128
26.Đường D18Đường Nguyễn Hữu TríĐường D1133733.397
27.Đường D19Đường Nguyễn Cửu Phú (nối dài)Đường D2113373508
28.Đường D20Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D1813373660
29.Đường D21Cao tốc Sài Gòn – Trung LươngĐường D713373813
30.Đường D22Đường D7Đường D2113373295
31.Đường D23Đường Bùi Thanh KhiếtĐường D413373403
32.Đường D24Đường D1Đường D613373450
33. Đường D25Đường D1Đường D613373360
34.Đường D26Đường D1Đường D413373150
35.Đường D28Đầu đường D29Đường Nguyễn Hữu Trí133731.300
36.Đường D29Đầu đường D28Đường Nguyễn Hữu Trí133731.890
37.Đường D30Đường D29Đường Nguyễn Hữu Trí13373155
38.Đường D31Đầu đường D29Gần cuối đường D29133731.160
39.Đường D32Đường D27Đường D3313373192
40.Đường D33Đường D29Đường D3113373130
41.Đường D34Đường Nguyễn Hữu TríĐường D292837 (8) 73138
42.Đường nội bộ còn lại  123631752
Tổng cộng38.628

Giao thông đường sắt

Quy hoạch xây dựng đoạn tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh – Mỹ Thọ – Cần Thơ đi song song tuyến đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương (đoạn đường nối Tân Tạo – Chợ Đệm) qua khu đất quy hoạch theo hướng Đông Bắc – Tây Nam trên cơ sở cập nhật hướng tuyến của dự án đường sắt Sài Gòn – Mỹ Tho và quy hoạch chi tiết đường sắt khu đầu mối thành phố Hồ Chí Minh, không bố trí ga đưa đón tại khu vực quy hoạch.

Giao thông đường thủy

  • Quy hoạch cải tạo đoạn tuyến sông Chợ Đệm thuộc tuyến sông Chợ Đệm – Bến Lức đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của sông cấp III theo Quyết định 68/2005/QĐ-GTVT ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia.
  • Cải tạo nạo vét hệ thống kênh, rạch hiện hữu để đảm bảo chức năng giao thông thuỷ và tiêu thoát nước cho khu vực (rạch Ông Cốm, rạch Ông Đồ,…).
5
(1 bình chọn)
Article Rating