Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đảo Phú Quốc

Theo chỉ đạo từ Trung Ương, quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đảo Phú Quốc sẽ được đồng bộ và nhất quán theo hướng tích cực và toàn diện hơn, nhằm đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế – xã hội một cách đồng bộ và thu hút đầu tư và du lịch. Dưới đây là những thông tin quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đảo Phú Quốc.

Quy hoạch Hệ thống các khu đô thị

Quy hoạch Khu đô thị trung tâm Dương Đông

  • Vị trí: Tại trung tâm của Tp. đảo
  • Tính chất, chức năng: Là trung tâm hành chính dịch vụ công cộng; thương mại, tài chính quốc tế, dịch vụ du lịch và khu dân cư tập trung của đảo
  • Quy mô: (đến năm 2030)
    • Dân số: 240 ngàn người
    • Đất Xây dựng đô thị: 502  ha,
    • Mật độ dân cư toàn khu đô thị TB: 90 – 100 ng / ha
    • Mật độ xây dựngTB: 30 – 35%
    • Hệ số sử dụng đất tối đa 12 lần
Phân vùng sử dụng đất khu đô thị Dương Đông
Phân vùng sử dụng đất khu đô thị Dương Đông
Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Dương Đông
Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Dương Đông

Quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị trung tâm Dương Đông

Khu đô thị trung tâm Dương Đông có tổng diện tích 2.502 ha. các khu chức năng gồm:

Đất Khu đô thị hiện hữu: Cải tạo, chỉnh trang 190ha
Đất dân cư thấp tầng Villa, nhà vườn 542 ha
Đất dân cư tập trung mật độ cao 390 ha
Đất khu Thương mại tài chính – DV công cộng 77 ha
Đất khu trung tâm hành chính 220 ha
Đất khu hỗn hợp (ở; dịch vụ, công cộng) 210 ha
Đất du lịch 243 ha
Đất công viên, cây xanh, mặt nước 321ha
Đất giao thông khu đô thị 309 ha
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Dương Đông
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Dương Đông
Cơ sở` Diện tích đất

(ha)

Dân số

(người)

Chỉ tiêu

(m2 người)

Mật độ xây dựng

(%)

Chiều cao

tối đa C.T

(tầng)

Hệ số sử dụng đất  Tối đa

(lần)

Mục đích sử dụng
Đất khu đô thị hiện hữu- (truyền thống; lịch sử) 190 38.000 50 30-35 G+2 1.0 Dân cư, Thương mại, Hành chính
 Đất ở mật độ thấp

(Villa, nhà vườn)

542 36.000 150 20-25 G+5 1.4 Vila, Căn hộ
Đất ở mật độ cao 390 80.000 50 60-70 G+28 19 dân cư hỗn hợp cao tầng
Đất công trình Thương mại 77 12.000 60 60-70 G+28 19 Thương mại, Khách sạn

dân cư

TT Hành chính công  trình công cộng 220 40-50 G+7 4.0 Tru sở cơ quan

Các CTr CC-DV

Đất  phát triển

hỗn hợp

210 62.000 50 40-50 G+12 6.0 Dân cư, Thương mại, Khách sạn, CTr. công cộng
Du lich 243 12.000 200 35-40 G+12 4.8 Du lịch + Dịch vụ-DL
Cây xanh -TDTT 321
Giao thông+ cảng , bến xe(2,5 + 5 ha) 309
TỔNG CỘNG 2.502 ,64 240.000
       

Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu đô thị trung tâm Dương Đông (Mật độ dân cư 90 -100 ng / ha)

Bạn đang xem: » Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đảo Phú Quốc

Quy hoạch Khu đô thị cảng An Thới

  • Vị trí: Cửa ngõ phía Nam  của đảo
  • Tính chất, chức năng: Là khu đô thị cảng quốc tế, đầu mối kỹ thuật – trung tâm tiếp vận, phi thuế quan, thương mại, du lịch và dịch vụ du lịch và CN nhẹ; Trung tâm văn hoá. gìn giữ giá trị lịch sử, nhân văn của đảo
  • Quy mô (đến năm 2030)
    • Dân số: 71 ngàn người;
    • Đất XD đô thị: 1020 ha
  • Chỉ tiêu sử dụng đất
    • Đất dân dụng: 70 – 80 m2/ người
    • Mật độ dân cư TB: 70-80 ng / ha
    • Hệ số SDD tối đa: 4,2 lần
    • Mật độ xây dựng TB : 30 – 35%

Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị An Thới

Khu đô thị An Thới có tổng diện tích 1020 ha. Các khu chức năng gồm:

Đất Khu vực hiện hữu 58.41ha
Công trình công cộng 50 ha
Đất Khu ở mật độ cao 197.04 ha
Khu ở mật độ thấp 106,61 ha
Đất Khu hỗn hợp 128.73 ha
Khu du lịch 30 ha
Khu trung tâm thương mại 42,13 ha
Đất giao thông, bến bãi, cảng 86  ha
Đất cây xanh – TDTT 321.5 ha
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị An Thới
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị An Thới
Cơ sở Diện tích đất

(ha)

Dânsố

người

Chỉ tiêu

(m2 người)

Mật độ

XD

(%)

Chiều cao

tối đa C.T

(tầng)

Hệ số sử dụng đất  Tối đa

(lần)

Mục đích sử dụng
Đất khu đô thị hiện hữu 58.41 11.00 50 60 G+ 3 2.4 Dân cư, Thương mại, Hành chính
Đất ở mật độ thấp

(Vil lla , nhà vườn)

106.61 5.000 200 20-25 G+ 2 0,75 Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng
Đất ở mật độ cao 197.04 38.000 50 50-60 G+ 7 4.2 ở tập trung, cao tầng
Đất công trình Thương mại 42.13 500 60-70 G+ 5 4,2 Các công trình Thương mại- DV
Đất công trình công cộng 50. 40-50 G+ 5 2.5 Các công trình

HC công cộng phục Vụ

Đất  phát triển

Hỗn hợp

128.73 15. 000 60 50 G+ 7 4 Dân cư, Thương mại, Khách sạn, CT công cộng
Du lich 30. 2.000 150 25-30 G+ 5 3 Du lịch + Dịch vụ-
Cây xanh -TDTT 321.5 5 G+ 3 0.2
Giao thông+ cảng (2,5 ha) 86.0
TỔNG CỘNG 1.020,36 71.000    

 

Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu đô thị An Thới (Mật độ dân cư  toàn khu đô thị TB: 70- 80  ng / ha)

Quy hoạch Khu đô thị Cửa Cạn

  • Vị trí: Phía Bắc Đảo
  • Tính chất, chức năng: Là khu đô thị, hoạt động nghiên cứu, bảo tồn rừng, biển, nông nghiệp và du lịch của đảo
  • Quy mô: (đến năm 2030):
    • Dân số: 26.500 người
    • Đất XD đô thị: 329 ha
  • Chỉ tiêu sử dụng đất:
    • Đất dân dụng: 90 – 100 m2/ người
    • Hệ số SDD tối đa: 2.8 lần
    • Mật độ dân cư : 70 – 80 người/ha
    • Mật độ xây dựngTB : 30%

Quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị Cửa Cạn

Khu đô thị Cửa Cạn có tổng diện tích 329 ha. Các khu chức năng gồm:

Đất dịch vụ công cộng 10 ha
Đất nghiên cứu 22 ha
Đất ở mật độ thấp 50 ha
Đất ở mật độ cao 134 ha
Đất phát triển hỗn hợp 15 ha
Đất công viên, cây xanh TDTT 38 ha
Đất giao thông 50 ha
Đất du lịch 10 ha
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Cửa Cạn
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Cửa Cạn
Danh mục đất Diệntích

(ha)

Dânsố

(Người)

Chỉ tiêu

(m2/ng)

Mật độ

XD (%)

Chiều cao

tối đa

(tầng)

HSSDĐ

Tốiđa

(lần)

Mục đích sử dụng
1 Đất ở mật độ thấp 134 12.500 100-110 30-35 G+ 3 1,4 Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng
2 Đất ở mật độ cao 50 10.000 50 50-60 G+ 3 2.4 Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng
3 Đất  phát triển Hỗn hợp 15 2.500 60 60-70 G+ 3 2.8 Các công trình TM- DV- DL
4 Đất CT.r công cộng 10 500 200 40-50 G+ 3 2 Dân cư, Các công trình P.vụ
5 Đất  công trình nghiên cứu KH 22 450 500 50 G+3 2 Các CTr. Ng. cứu KHKT

Và DVụ

6 Đất Công viên

CX -TDTT

38 5 G+ 3 0.2
7 Đất du lịch 10 550 180 25- 30 G+ 3 1.2 Du lịch + Dịch vụ-DL
8 Đất Giao thông 50
TỔNG CỘNG 329 26.500

Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu Đô Thị Cửa Cạn (Mật độ cư trú toàn khu đô thị TB: 80 ng / ha)

Quy hoạch Hệ thống các khu du lịch

TT Danh mục các  khu

du lịch

Đất du lịch

(ha)

Số phòng tính đến năm 2030 cho 5-7 triệu khách (phòng) Tỷ lệ

(%)

A – DU LỊCH SINH THÁI 3.051 18.400 75,4
1 Bãi sao (sân gofl 220 ha) 397 2.500
2 Bãi khem 99 550
3 Bãi Thơm 375 2.200
4 Bãi Cửa Cạn (sân gofl 102 ha) 250 1.500
5 Bãi Ông Lang 200 1.200
6 Bãi Vũng Bàu 394 2.500
7 Bãi Dài  (sân gofl 154 ha) 567 3.500
8 Bãi Rạch Tràm 102 600
9 Gành Dàu 25 150
10 Bãi Rạch Vẹm 202 1.100
11 Mũi  Ông Đội 40 250
12 Quần đảo Nam An Thới 150 850
13 Bãi Đá Chồng 135 800
14 Suối Đá Bàn 115 700
B – DU LỊCH HỖN HỢP 810 6.000 24,6
15 Bãi Vòng (sân gofl 244 ha) 745 5.500
16 Vịnh Đầm 65 500
TỔNG CỘNG  (A+B+ C) 3.861 24.400

Bảng Dự kiến đất XD các khu du lịch và quy mô phòng (đến 2030)

Trong tổng đất du lịch và số phòng khách sạn chưa tính du lịch trong khu phức hợp Bãi Trường. (Tính riêng: Quy mô 1.235 ha  có khoảng 5.500 -6.000phòng KS). Tổng số phòng toàn đảo đến 2030 khoảng 30.000-31.000 phòng .

Quy hoạch Khu du lịch sinh thái

Bãi Thơm

  • Vị trí: Bãi Thơm nằm tại phía Bắc đảo; là khu Resort nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, giải trí thể thao biển, sân golf, công viên chuyên đề biển, tham quan làng nghề.
  • Quy mô 375ha
  • Quy mô phòng: 2.200 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Thơm
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Thơm

Gành Dàu

  • Vị trí: khu du lịch Gành Dàu nằm về phía Bắc đảo, phía bờ biển Tây, thuộc khu Gành Dàu.
  • Tính chất: là khu du lịch sinh thái hỗn hợp kết hợp với khu dân cư làng chài truyền thống.
  • Quy mô diện tích: 25 ha;
  • Quy mô phòng: 150 phòng;
Quy hoạch sử dụng đất KDL Gành Dầu
Quy hoạch sử dụng đất KDL Gành Dầu

Rạch Tràm

  • Vị trí: Khu du lịch Rạch Tràm nằm về phía Bắc đảo, phía bờ biển Tây, thuộc khu Rạch Tràm.
  • Tính chất: Là một khu nghỉ dưỡng 4 – 5 sao kết hợp tham quan rừng tràm, rừng ngập mặn
  • Quy mô diện tích: 102 ha;
  • Quy mô phòng: 300 phòng;
Quy hoạch sử dụng đất KDL Rạch Tràm
Quy hoạch sử dụng đất KDL Rạch Tràm

Khu vực nghỉ dưỡng này cũng tương đối tách biệt nhưng nó có lợi thế là có được một bãi biển riêng biệt. Khu vực xung quanh rất nhạy cảm về môi trường, bắt buộc phải có yếu tố bền vững trong thiết kế và quản lý của khu resort. Làng nghề và các khu vực nông nghiệp phụ cận cung cấp đặc sản địa phương và làm hậu cần cho khu nghỉ dưỡng, và làng nghề này sẽ mở rộng khi tăng các cơ hội về việc làm.

Rạch Vẹm

  • Vị trí: Khu du lịch Rạch Tràm nằm về phía Bắc đảo, phía bờ biển Tây, thuộc khu Rạch Tràm.
  • Tính chất: Là một khu nghỉ dưỡng 4 – 5 sao kết hợp tham quan rừng tràm, rừng ngập mặn
  • Quy mô diện tích: 102 ha;
  • Quy mô phòng: 300 phòng;
Quy hoạch sử dụng đất KDL Rạch Tràm
Quy hoạch sử dụng đất KDL Rạch Tràm

Khu vực bằng phẳng này được bao bọc xung quanh bởi đồi núi và có thể đây là khu vực duyên hải nhạy cảm về môi trường nhất của đảo. Tầm nhìn là giữ lại được vẻ đẹp tự nhiên của nó. Cơ sở hạ tầng của làng phải được nâng cấp nhưng cơ bản là bảo đảm ngôi làng này giữ được quy mô nhỏ và tập trung và không được lan rộng vào các khu đất nông nghiệp xung quanh.

Bãi Dài

  • Vị trí: Bãi dài nằm ở bờ Biển phía Tây Đảo từ Mũi Đá Trái đến Hòn Móng Tay. Là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp. Có sân Golf gắn với các khu Resort thể thao biển, tham quan làng nghề
  • Quy mô diện tích: 567 ha;
  • Quy mô phòng: 3.500 phòng.
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Dài
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Dài

Vũng Bàu

Khu vực này được đặc trưng bởi đồi núi dốc đứng rừng dày đặc, các vịnh nhỏ đẹp như tranh và các bãi biển trải dài. Góc hẻo lánh này của đảo có thể xem như một một mô hình thu nhỏ của mọi thứ trên đảo – bãi biển, biển, các ngôi làng và rừng. Do tính đa dạng của khu vực này và chất lượng của các bãi biển và cảnh quan, tầm nhìn cho khu vực này là khu khách sạn và resort mật độ thấp 5 sao.

  • Vị trí: khu du lịch Vũng Bàu trải dài từ Hòn Móng Tay đến khu cảng Cá thuộc xã Cửa Cạn về phía bờ biển Tây. Là khu du lịch  nghỉ dưỡng 4-5-sao kết hợp điểm ngắm  cảnh và giải trí thể thao biển kết hợp làng  nghề truyền thống
  • Quy mô diện tích: 394 ha;
  • Quy mô phòng: 2.500 phòng;
Quy hoạch sử dụng đất KDL Vũng Bàu
Quy hoạch sử dụng đất KDL Vũng Bàu

Khu du lịch Cửa Cạn

  • Vị trí: nằm ở bờ Tây Đảo nơi cửa sông của Rạch Cửa Cạn. Là khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, ngắm cảnh, giải trí thể thao sông, biển, giải trí sân Golf, tham quan làng nghề.
  • Quy mô 250 ha;
  • Quy mô phòng: 1.500 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Cửa Cạn
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Cửa Cạn

Khu vực làng nghề lớn nhất trên đảo, có nhiều tiềm năng để phát triển với động lực là có cảng cá lớn và là khu vực neo đậu tàu thuyền trên sông lớn của đảo. Đây là một địa điểm du lịch và có thể được nâng cấp hệ thống dịch vụ du lịch với các khách sạn nghỉ dưỡng cao cấp, nhà hàng hải sản…Được bao quanh bởi các khu đất sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, kết hợp trang trại cung cấp nông sản cho các khu du lịch lân cận và dân cư địa phương. Làng này cũng sẽ trở thành nơi cư trú cho rất nhiều người làm việc trong các khu nghỉ dưỡng kế cận.

Khu du lịch Bãi Ông Lang

  • Vị trí: Tại phía Nam bãi Cửa Cạn, giáp núi Ông Lang và núi Gành Gió. Là khu du lịch nghĩ dưỡng cao cấp.
  • Quy mô đất du lịch: 200 ha.
  • Quy mô phòng khoảng : 1.200 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Ông Lang
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Ông Lang

Bãi Khem

  • Vị trí: Khu du lịch Bãi Khem nằm về phía Nam của đảo là khu nghĩ dưỡng sinh thái cao cấp, thể thao biển.
  • Quy mô diện tích: 99 ha;
  • Quy mô phòng: 550 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Khem
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Khem

Bãi biển tại khu vực này của đảo đẹp nhất đảo, nước trong, cát trắng và trùng trùng điệp điệp rừng núi phía sau. Bãi Khem lý tưởng cho khu nghỉ dưỡng hỗn hợp 4-5 sao mật độ thấp với các khách sạn, biệt thự, và các tiện ích giải trí trên đất và biển.

Vịnh nhỏ về phía nam Bãi Khem, có thể bố trí được từ hai đến ba khách sạn 5 sao lớn hơn đứng độc lập. Các khách sạn có thể cao hơn và có mật độ cao hơn. Các khu rừng giữa các khu vực du lịch có thể được sử dụng cho vui chơi giải trí như đi bộ, xe đạp và ngắm chim.

Bãi Sao

  • Vị trí: thuộc bờ biển phía Đông Nam đảo nằm giữa mũi Bãi Kem và mũi Bãi Sao. Là khu nghĩ dưỡng sinh thái cao cấp, khu thể thao biển, sân Golf có quy mô 220 ha;
  • Quy mô diện tích: 397 ha;
  • Quy mô phòng khoảng: 2.500 phòng;
Quy hoạch sử dụng đất KDL bãi Sao
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Sao

Mũi ông Đội

  • Vị trí: Đông Nam của đảo. Là khu nghĩ dưỡng sinh thái cao cấp, ngắm cảnh, thể thao biển.
  • Quy mô diện tích: 40ha;
  • Quy mô phòng khoảng : 250 phòng;
Quy hoạch sử dụng đất KDL Mũi Ông Đội
Quy hoạch sử dụng đất KDL Mũi Ông Đội

Bãi Đá Chồng

  • Vị trí tại phía Đông Bắc đảo; là khu dịch vụ du lịch, khu nghỉ dưỡng sinh thái, trung tâm dịch vụ casino
  • Quy mô đất du lịch: 135 ha.
  • Quy mô phòng khoảng: 800 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Đá Chồng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Đá Chồng

Suối Đá Bàn

  • Vị trí trung tâm đảo; dưới chân núi Hàm Ninh. Là khu du lịch sinh thái.
  • Quy mô: 115 ha.
  • Quy mô phòng: 700 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Suối Đá Bàn
Quy hoạch sử dụng đất KDL Suối Đá Bàn

Quần đảo Nam An Thới

  • Vị trí ở phía cực Nam của đảo, thuộc xã An Thới. Đây là khu vực có các điểm du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp tham quan bảo tồn môi trường biển; giải trí lặn biển, thể thao biển, ngắm cảnh tham quan làng nghề. Hòn Thơm sẽ chỉnh trang các khu dân cư, kết hợp phát triển các khu du lịch, dịch vụ, làng nghề, bến du thuyền
  • Quy mô đất du lịch: 150 ha.
  • Quy mô phòng: 850 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL quần đảo Nam An Thới
Quy hoạch sử dụng đất KDL quần đảo Nam An Thới

Chuỗi các hòn đảo nhỏ có đặc trưng khác với đảo chính và cần giữ nguyên không xây dựng nhiều. Chúng ở vị trí trung tâm của khu vực công viên đại dương và việc xây dựng quá mức sẽ tác động đến chất lượng nước và cuộc sống đại dương. Các làng hiện tại đòi hỏi phải cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng để ngăn chặn sự ô nhiễm của mặt nước xung quanh, đặc biệt là khi dân số gia tăng. Tuy nhiên dự kiến khu vực này sẽ không phát triển nhiều để giữ cho khu vực này của Phú Quốc trong trạng thái thiên nhiên vốn có.

Hòn đảo nhỏ ở phía bắc của đảo Hòn Thơm là một vị trí lý tưởng cho một khách sạn cao cấp hoặc khách sạn sinh thái 5 sao, đứng một mình trên hòn đảo riêng của nó. Đó sẽ là khách sạn duy nhất với các bãi biển ở cả hai bên bờ biển và nơi khách có thể xem mặt trời mọc và lặn từ cùng một địa điểm.

Đảo Thồ Chu

Đảo Thồ Chu nằm tại vị trí cực Nam của đảo thuộc xã Thổ Chu, nơi đây phát triển du lịch sinh thái rừng, biển gắn với an ninh quốc phòng.

Quy hoạch Khu du lịch hỗn hợp

Loại hình du lịch gồm: Thế giới nước, thế giới biển và các trung tâm; Ẩm thực việt, dạy nấu ăn món việt; Trại nuôi cá dành cho mục đích biểu diễn; Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam; Săn rùa biển; dạo chơi bằng thuyền; Lướt sóng, thể thao nước; Câu cá biển / Câu mực ống; Suối nước khoáng / Xoa bóp / Trung tâm hồi phục sức khỏe.

Khu du lịch Bãi Vòng

  • Vị trí nằm tại phía Đông đảo. Là khu dịch vụ du lịch hỗn hợp đa năng, khu nghỉ dưỡng 3 – 4 sao
  • Quy mô đất du lịch: 745 ha ( sân gofl 244 ha).
  • Quy mô phòng: 5.500 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Vòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Bãi Vòng

Như là bến phà chính đến đảo, khu vực này sẽ chủ yếu dành cho du lịch, đặc biệt là dọc theo bờ biển và xung quanh bến phà. Nhà ga và cầu tàu cần được nâng cấp để đáp ứng với lượng khách du lịch gia tăng. Đê chắn sóng mới sẽ được yêu cầu để đảm bảo an toàn bỏ neo quanh năm.

Dự kiến nâng cấp phát triển các làng hiện hữu, bố trí cơ sở hạ tầng, cung ứng các dịch vụ du lịch, các khách sạn mới 3 sao sẽ được xây dựng dọc theo bờ biển về phía Nam của khu vực nhà ga đường thủy. Một khu phi thuế quan lớn cho khách du lịch và khu vực công viên chủ đề được bố trí gần với cầu tàu và đằng sau các khách sạn ven biển.

Do khu vực này gần sân bay mới nên sẽ bị ảnh hưởng bởi việc hạ cánh và cất cánh của máy bay. khu vực này phù hợp cho việc bố trí các ngành công nghiệp nhẹ, phân phối và các hoạt động liên quan đến sân bay.

Khu du lịch Vịnh Đầm

  • Vị trí khu vực phía Đông Nam đảo. Là khu dịch vụ du lịch tổng hợp, khu giải trí du lịch biển.
  • Quy mô đất du lịch 65ha.
  • Quy mô phòng: 500 phòng
Quy hoạch sử dụng đất KDL Vịnh Đầm
Quy hoạch sử dụng đất KDL Vịnh Đầm

Hệ thống sân golf

Hệ thống sân golf gồm 4 sân golf được bố trí tại các khu du lịch sinh thái và hỗn hợp, gồm khu sân golf bãi Cửa Cạn có quy mô 102 ha; khu sân golf bãi Dài có quy mô 154 ha; khu sân golf Bãi Vòng có quy mô 244 ha; khu sân golf bãi Sao có quy mô 220 ha.

Khu phức hợp, trung tâm du lịch Bãi Trường

  • Vị trí: Phía Tây Nam của đảo. Là vùng du lịch tổng hợp; trung tâm thương mại, dịch vụ  du lịch, vui chơi giải trí cùng các hoạt động tiện ích trên đảo và Khu dân cư phục vụ du lịch;
  • Quy mô đất: 1.235 ha; (Tính riêng cho đất xd phát triển du lịch: 677 ha. Quy mô phòng: 6.000 phòng);
Quy hoạch sử dụng đất khu phức hợp Bãi Trường
Quy hoạch sử dụng đất khu phức hợp Bãi Trường

Loại hình du lịch gồm: Thế giới nước, thế giới biển và các trung tâm; ẩm thực việt, dạy nấu ăn món việt; trại nuôi cá dành cho mục đích biểu diễn; Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam; Săn rùa biển; dạo chơi bằng thuyền; lướt sóng, thể thao nước; câu cá biển / câu mực ống; Suối nước khoáng / xoa bóp / trung tâm hồi phục sức khỏe

Quy hoạch sử dụng đất

Khu vực này sẽ là nơi tập trung chủ yếu về du lịch, vui chơi giải trí, các hoạt động và các tiện ích trên đảo. Nó sẽ là nhịp đập trái tim của đảo, dành cho mọi quốc tịch và lứa tuổi.
Hình thành dải  một công viên lớn chạy suốt chiều dài bãi biển với tất cả các loại hình giải trí và cơ hội vui chơi giải trí. Phía sau là hỗn hợp các khách sạn và căn hộ cao tầng hơn, tiếp theo sau là các khu vực ở thấp tầng, sinh thái cao cấp gồm các căn hộ và biệt thự thấp tầng,

Khu vực trung tâm gồm: Trung tâm hội nghị / hội thảo, Trung tâm công cộng – dịch vụ phục vụ cho du lịch, dân cư  khu vực bãi trường và trung tâm du lịch – dịch vụ lớn toàn đảo. Dự kiến phát triển khu vực lõi mật độ tương đối cao và chiều cao trung bình và giảm mật độ dần về phía bắc và phía Nam của Bãi Trường. Ngoài ra còn có khu huấn luyện thể dục thể thao đạt tiêu chuẩn Olympic. Bến thuyền lớn tiêu chuẩn quốc tế sẽ cho phép du thuyền nước ngoài và tàu thuyền ghé đến. Hệ thống xe điện và taxi thủy sẽ trở thành hệ thống giao thông công cộng chính  trong khu vực

Cơ sở

 

Diện

Tích

(ha)

Dân số

(người)

 

Chỉ tiêu

(m2 /người)

 

Mật độ

XD

(%)

 

Chiều cao

tối đa C.T

(tầng)

 

 

Hệ số sử dụng đất  Tối đa

(lần)

Mục đích sử dụng
I. Đất  du lịch hỗn hợp 667 25.000 250-260 20-25 G+15 4 tập trung, cao tầng

khách sạn, resor,

II. Đất dân cư mật độ thấp 235 28.000 100-110 25-30 G+3 1.2 Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng
III. Đất công trình công cộng 181 8.000 200- 250 60-70 G+15 10,5 Các công trình

HC công cộng phục Vụ

IV. Giao thông

 

152 GT. Chính
TỔNG CỘNG 1.235 65.000        

Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu Phức hợp Bãi Trường

Các điểm du lịch đặc trưng khác

Ngoài các khu du lịch chính trên. Đảo Phú Quốc còn có rất nhiều điểm du lịch đặc trưng với cảnh quan và tầm nhìn đẹp, được liên kết với các khu du lịch chính thông qua hệ thống giao thông thuỷ, bộ bằng các loại hình giao thông công cộng, xe điện, đường xe đạp, đường bộ hành xuyên qua các tán rừng và núi từ thấp lên cao.

Các điểm du lịch chính gồm:

Điểm tham quan khu tưởng niệm nhà tù Phú Quốc; điểm du lịch Suối Tranh; điểm du lịch Suối Tiên; điểm du lịch Suối Đá Bàn; điểm du lịch Núi Chúa; điểm du lịch núi Ra Đa; điểm du lịch núi Điện Tiên; điểm du lịch núi Ông Phụng; điểm du lịch Trâu Nằm; điểm du lịch Gành Dàu; điểm du lịch hồ Cửa Cạn; điểm du lịch suối Cửa Cạn; điểm du lịch sông Cửa Cạn; điểm du lịch sông Rạch Tràm; điểm du lịch sông Rạch Đầm; điểm du lịch sông Dương Đông; Suối Lớn;  điểm du lịch Khu đô thị Dương Đông; điểm du lịch Khu đô thị An Thới; các điểm du lịch làng nghề.

Các hoạt động du lịch trong công viên, rừng quốc gia, rừng phòng hộ

Khu vực rừng quốc gia, rừng phòng hộ được khai thác với các hoạt động du lịch sau: câu cá; giáo dục cộng đồng; nghiên cứu dã ngoại; đi bộ, dạo trong rừng; ngắm cảnh; các môn thể thao mạo hiểm: dù lượn, leo núi; tham quan rừng; nghỉ ngơi sinh thái trong rừng.

Hệ thống sân golf gồm 5 sân golf được bố trí tại các khu du lịch sinh thái và hỗn hợp, gồm khu sân golf bãi Cửa Cạn có quy mô 102 ha; khu sân golf bãi Dài có quy mô 154 ha; khu sân golf Bãi Vòng có quy mô 244 ha; khu sân golf bãi Sao có quy mô 220 ha; khu sân golf bãi Thơm có quy mô 100 ha.

Sơ đồ hệ thống các điểm du lịch
Sơ đồ hệ thống các điểm du lịch
Sơ đồ các hoạt động du lịch
Sơ đồ các hoạt động du lịch

Quy hoạch Vùng nông nghiệp

Tổng diện tích vùng nông nghiệp đảo Phú Quốc là 5.381 ha, bao gồm:

Các khu ở làng nghề phục vụ du lịch

Khu sản xuất làng nghề nước mắm truyền thống được di dời đến vị trí mới ở Dương Đông, Vịnh Đầm, An Thới để đảm bảo gìn giữ môi trường và thuận lợi cho việc tham quan, du lịch. Các làng chài Bãi Thơm, Rạch Vẹm, Rạch Tràm, Gành Dầu, Cửa Cạn và Hàm Ninh được duy trì tại các điểm dân cư tập trung gắn với các hoạt động du lịch sinh thái, home-stay.

Các khu ở nông thôn

Các khu ở nông thôn: Khu vực các xã Cửa Cạn, Cửa Dương, Hàm Ninh, Bãi Thơm được chia thành 2 hình thái ở khác nhau.

  • Các khu vực nông thôn ven biển có quy mô nhỏ gắn với các hoạt động du lịch sinh thái, dịch vụ du lịch, duy trì làng nghề truyền thống, văn hóa bản địa, có diện tích khoảng 540 ha.
  • Các khu vực nông thôn ở khu trung tâm đảo có quy mô lớn hơn, diện tích rơi vào khoảng 1.096,5 ha, gắn với vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao: vườn tiêu, cây cảnh, hoa tươi, trái cây phụ vụ du lịch. Đây cũng là vùng dự trữ phát triển của các đô thị.

Các khu vực khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao

Các khu vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao được bố trí tại các xã Cửa Dương, Cửa Cạn, Gành Dầu, Hàm Ninh, Bãi Thơm và Dương tơ, diện tích lên đến 4.530 ha. Đây cũng là vùng dự trữ phát triển của các đô thị.

Sơ đồ phân bố các vùng nông thôn
Sơ đồ phân bố các vùng nông thôn

Quy hoạch Hệ thống rừng, cây xanh công viên mặt nước và không gian mở

Rừng

Tổng diện tích rừng đảo Phú Quốc là 37.802 ha, bao gồm:

  • Rừng đặc dụng nằm ở Bắc đảo diện tích 29.596 ha.
  • Rừng phòng hộ : Đảo Phú Quốc diện tích 7.038 ha ;
  • Rừng phòng hộ : Đảo Thổ Chu diện tích: 1.168 ha

Khu vực rừng quốc gia, rừng phòng hộ được khai thác với các hoạt động du lịch như: câu cá, giáo dục cộng đồng; nghiên cứu khoa học dã ngoại, đi bộ, dạo trong rừng, ngắm cảnh và các môn thể thao mạo hiểm như: dù lượn leo núi, tham quan, nghỉ ngơi sinh thái trong rừng.

Hệ thống cây xanh cảnh quan mặt nước và không gian mở

Hệ thống cây xanh cảnh quan mặt nước và không gian mở có diện tích lên đến 2.829 ha, gồm:

  • Hệ thống sông rạch: Rạch Tràm, rạch Vẹm, sông Cửa Cạn, Dương Đông, Cửa Lấp, Suối Cá và hệ thống hồ phân bố tại : Gành Dầu, Mũi Móng Tay, Rạch Cửa Cạn, ấp Ông Lang  Bãi Trường, núi Ra Đa,  Mũi Ông Bổn và dọc bờ biển phía Đông của đảo.
  • Không gian mở còn bao gồm: Các khu quảng trường, giao thông cầu Suối Trắng, quảng trường trung tâm tại các khu đô thị Dương Đông, quảng trường sân bay quốc tế, quảng trường biển tại trung tâm Bãi Trường, quảng trường khu tưởng niệm, quảng trường khu đô thị An Thới.

Các công viên chuyên đề

Các công viên chuyên đề có diện tích tổng cộng 570 ha, bao gồm: Công viên nghiên cứu khoa học (hồ Cửa Cạn); Công viên giải trí TDTT (hồ Suối Lớn); Công viên văn hóa – lịch sử – đền tưởng niệm nhà tù Phú Quốc.

Sơ đồ hệ thống rừng, các công viên cây xanh không gian mở
Sơ đồ hệ thống rừng, các công viên cây xanh không gian mở

Quy hoạch Công nghiệp – TTCN, khu phi thuế quan, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, khu phi thuế quan

Công nghiệp – TTCN có diện tích 211 ha, được bố trí tại Vịnh Đầm; Dương Đông, An Thới để chuyển các khu TTCN, làng nghề sản xuất nước nắm tập trung, bảo đảm môi trường và phục vụ du lịch.

Khu phi thuế quan

Khu phi thuế quan có diện tích 101 ha, được bố trí tại Sân Bay quốc tế, và cảng An Thới.

Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích 1.567 ha, bao gồm:

  • Sân bay quốc tế: tọa lạc tại vị trí khu vực trung tâm đảo tại Dương Tơ; Cảng biển quốc tế Tại Bãi Đất Đỏ, An Thới, cảng tổng hợp Vịnh Đầm Bãi Thơm; Dương Đông. Nhà máy cấp nước, khu xử lý rác, nước thải, nhà máy nhiệt điện nghĩa trang
  • Giao thông chính đô thị bao gồm trục chính Bắc Nam, đường vòng quanh đảo, bến xe, xe điện (Tramway).
Sơ đồ hệ thống các khu tiểu thủ công nghiệp, phi thuế quan, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
Sơ đồ hệ thống các khu tiểu thủ công nghiệp, phi thuế quan, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

Hệ thống các trung tâm chuyên ngành

Trung tâm hành chánh – dịch vụ công cộng

Trung tâm hành chánh – dịch vụ công cộng có diện tích rơi vào khoảng 330 ha, bao gồm: Khu hành chính – dịch vụ công cộng cấp Thành phố đặt tại Khu đô thị trung tâm Dương Đông. Khu dịch vụ công cộng các khu đô thị bố trí tại trung tâm các Khu đô thị Dương Đông, An Thới, đô thị Cửa Cạn và Bãi Trường. Ngoài ra còn có trung tâm dịch vụ công cộng các điểm dân cư bố trí tại các làng nghề Bãi Thơm, Rạch Vẹm, Gành Dầu, Cửa Cạn, Hàm Ninh, Hòn Thơm.

Trung tâm y tế

Trung tâm y tế có diện tích khoảng 10 ha, được bố trí như sau : Bệnh viện đa khoa, các trung tâm y tế, điều dưỡng, hộ sinh, nhi khoa… tại các khu đô thị: Cửa Cạn 3 ha, Dương Đông 2 ha, An Thới 1,5 ha, Bãi Trường 1,5 ha và phòng khám đa khoa tại trung tâm các điểm dân cư khác trên toàn đảo nhằm đảm bảo bán kính phục vụ.

Trung tâm giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học – điều dưỡng

Trung tâm giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học – điều dưỡng là đơn vị chuyên nghiên cứu khoa học công nghệ sinh học như: bảo tồn gien, đa dạng sinh học, sinh học biển, rừng, nông nghiệp công nghệ cao, được bố trí tại đô thị Cửa Cạn, có diện tích 22 ha.

Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, văn phòng (hỗn hợp)

Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ văn phòng quốc tế: bố trí khu đô thị Dương Đông, trung tâm khu Bãi Trường, có diện tích 653 ha.

Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao

Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao có diện tích 200 ha, tọa lạc tại vị trí cạnh hồ Dương Đông, liền kề khu vực hành chính. Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao quốc tế – trường đua ngựa nằm tại vị trí khu Đường Bào có diện tích 170 ha.

Khu vực bảo tồn văn hoá lịch sử 

Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ nhà tù Phú Quốc; các di tích lịch sử văn hoá đã xếp hạng như: đền thờ Nguyễn Trung Trực; Dinh Cậu đình thần Dương Đông; chùa Sư Muôn và nhiều điểm di tích khác…

Sơ đồ hệ thống trung tâm chuyên ngành
Sơ đồ hệ thống trung tâm chuyên ngành

Phân bố dân cư

Khu ở thuộc các khu đô thị

Khu ở thuộc các khu đô thị bao gồm;

  • Các khu ở chỉnh trang: Dương Đông, An Thới. Diện tích: 248.41 ha
  • Các khu ở mật độ cao tại 2 khu đô thị Dương Đông, An Thới Diện tích: 637.04 ha
  • Các khu ở mật độ thấp: Tại 2 khu đô thị Dương Đông, An Thới và khoa học. diện tích 782.61 ha

Khu ở nông thôn

Khu ở nông thôn bao gồm các làng nghề truyền thống cải tạo chỉnh trang, các làng nghề mới mở rộng:

  • Bãi Thơm, rạch Tràm, rạch Vẹm, Gành Dầu, Cửa Cạn, Hàm ninh, Bãi Vòng : diện tích 540 ha
  • Khu ở nông thôn Cửa Dương, Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi thơm, Thổ Chu gắn với vùng SX nông nghiệp công nghệ cao và kết hợp làm du lịch sinh thái: diện tích 1.096 ha
TT DANH MỤC ĐẤT DÂN SỐ ĐÔ THỊ DÂN SỐ ĐÔ THỊ DÂN SỐ ĐÔ THỊ Tỷ lệ
Hiện trạng (2007) năm 2020 năm 2030
56.500 ng 250.000-280.000 ng 400.000-450.000 ng
Chỉ tiêu Diện tích Chỉ tiêu Diện tích Chỉ tiêu Diện tích
(m2/ng) (ha) (m2/ng) (ha) (m2/ng) (ha) (%)
TỔNG DTTN HUYỆN ĐẢO 58.923 58.923 58.923 100
1 Đất xây dựng đô thị 91.5 871.85 80 – 90 2.400 80-90 3.852 6.54
1.1 Đất  ở  các khu đô thị 55 313.35 45 1.260 35.5 1.668,06
1.2 Đất công trình công cộng 23 135 8 224 7.3 296
1.3 Đất CV cây xanh TDTT- nghiên cứu KH28 ha) 21 123.5 7 196 7 733
1.4 Đất phát triển hổn hợp 4 116 15 364.73
1.5 Đất dịch vụ du lịch 5 143 6.5 226
1.6 Đất thương mại 73 119.13
1.7 Đất đường giao thông 26 300 16 388 15 445
2 Đất du lịch 243 1.800 3.861 6,55
2.1 Du lịch sinh thái (sân golf = 575.38 ha) 1.500 3.051
2.2 Du lịch hỗn hợp  (sân golf = 243.8 ha) 300 810
3 Đất khu phức hợp Bãi Trường 800 1.235 2.1
3.1  Đất du lịch hỗn hợp 450 667
3.2 Đất dân cư mật độ thấp 150 235
3.3 Đất công trình CC- DV 100 181
3.4 Đất giao thông  các Khu ĐT 100 152
4 Đất chuyên dùng 179.1 935 1.489 2.53
4.1 Đất TTCN 73.1 175 211
4.2 Đất phi thuế quan 60 101
4.3 Trung tâm huấn luyện TDTT, trường đua 150 169
5.4 Giao thông chính toàn đảo 106 450 666
4.5 Đất văn hóa, lịch sử (Đất rừng phòng hộ 140ha) 341.37
5 Đất cây xanh cảnh quan, CV chuyên đề, KG mở 309.3 2.280 3.399 5.77
5.1 Cây xanh,mặt nước, cảnh quan KG mở 1.930 2.829
5.2 Đất các CV chuyên đề 210 570
6 Đất đầu mối HTKT 968.8 1.060.74 1.135 1.93
6.1 Sân bay, cảng biển. 905 920 920
6.2 khu xử lý nước, rác thải 25 100 100
6.4 Đất nghĩa trang 35.8 35.74 50
6.5 Nhà máy nước, trạm điện 3 5 65
7 Đất nông nghiệp 11.350,61 10.392 5.813 9.87
7.1 Đất Làng nghề 164.11 300 540
7.2 Đất ở nông thôn 333,12 857 1.096
7.3 Đất sản xuất nông nghiệp CNC 10.862 9.235 4.177
8 Đất lâm nghiệp 41.756.97 37.906,7 37.802 64.16
8.1 Rừng đặc dụng 30.103,0 29.473 29.596
8.2 Rừng P.Hộ. đảo Phú Quốc 11.592,0 7.186 7.038
8.3 Rừng P.Hộ đảo Thổ Chu 61,97 1.169 1.168
8.4 Rừng PH vùng đệm VQG 79
9 Đất  ANQ Phòng +

 Đất dữ trữ phát triển

3.235 1.348,3 337 0.57

Bảng Cân bằng đất đai toàn Tp. đảo Phú Quốc

5
(5 votes)
Article Rating