Theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000, quy hoạch phường 7-8, quận 6, TPHCM (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc và giao thông) được triển khai như sau:
Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch
Quy mô diện tích khu vực quy hoạch 88,44 ha.
Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông: giáp đường Bình Tiên.
- Phía Tây: giáp rạch Lê Gốm.
- Phía Nam: giáp kênh Tàu Hũ.
- Phía Bắc: giáp kênh Hàng Bàng.
Bạn đang xem: » Quy hoạch phường 7-8, quận 6, TPHCM
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Cơ cấu sử dụng đất
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 88,09 | 99,61 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 52,37 | 59,21 |
2 | Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 6,89 | 7,80 |
+Giáo dục | 3,42 | 3,87 | |
+Thương mại – dịch vị | 0,41 | 0,47 | |
+Hành chính – y tế – văn hóa | 3,06 | 3,46 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 7,95 | 8,99 |
4 | Đất giao thông | 20,88 | 23,61 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 0,35 | 0,39 |
+Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 0,344 | 0,389 | |
+Đất khác | 0,006 | 0,007 | |
Tổng cộng | 88,44 | 100,00 |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Quy hoạch đến năm 2020 |
Dân số dự kiến | người | 51.000 | |
A | Các chỉ tiêu sử dụng đất | m2/ng | |
Đất đơn vị ở | m2/ng | 17,27 | |
+Đất nhóm nhà ở | m2/ng | 10,27 | |
+Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | m2/ng | 1,35 | |
+Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/ng | 1,56 | |
+Đất giao thông | m2/ng | 4,09 | |
B | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật | ||
+Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 200 | |
+Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 200 | |
+Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2500 | |
Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường | kg/người/năm | 1,0-1,5 | |
C | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật | ||
Mật độ xây dựng chung | % | 40 | |
Khu dân cư thấp tầng | % | 50 – 60 | |
Khu dân cư cao tầng | % | 30 – 40 | |
Khu công trình giáo dục | % | 30 | |
Khu công viên cây xanh | % | 50 | |
Tầng cao xây dựng (tầng) | Tối đa | 2 | |
Tối thiểu |
Bố cục phân khu chức năng
Cơ cấu tổ chức không gian
1. Khu ở: tổng diện tích đất ở 52,37ha, chiếm 59,45% diện tích đất dơn vị ở, bao gồm:
- Đất dân cư hiện hữu: được giữ lại, tăng cường nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các chỉ tiêu xây dựng áp dụng theo Quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh của UBND Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, với quy mô 39,68ha, chiếm 75,77% đất ở, trong đó đa số là nhà phổ, nhà liên kết hiện hữu với:
- Mật độ xây dựng : khoảng 40% – 60% (mật độ xây dựng trên từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể phù hợp theo quy chuẩn và các quy định hiện hành trong giai đoạn triển khai thực hiện quy hoạch).
- Tầng cao xây dựng: từ 2 – 5 tầng.
- Đất ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ: quy mô 12,69 ha, chiếm 24,23% đất ở, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng: khoảng 40%
- Tầng cao xây dựng tối da: 30 tầng.
2. Khu công trình dịch vụ cấp đơn vị ở: Khu công trình dịch vụ công cộng (giáo dục, y tế, văn hóa, TDTT): nâng cấp cải tạo và xây dựng mới các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa…., phát triển thêm đất dành cho công trình công cộng tại các khu vực cải tạo xây dựng mới, với tổng diện tích đất công trình công cộng 6,89ha, chiếm 7,82% diện tích đất đơn vị ở, các công trình dịch vụ công cộng được bố trí tại trung tâm các khu ở, gồm:
- Đất thương mại – dịch vụ: quy mô 0,41ha với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng : khoảng 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 7 tầng.
- Đất giáo dục: quy mô 3,42ha, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng : khoảng 40%.
- Tầng cao xây dựng tối da: 5 tầng.
- Đất hành chính – y tế – văn hóa: quy mô 3,06ha, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng : khoảng 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng:
3. Khu công viên cây xanh kết hợp TDTT và mặt nước cảnh quan
Tổng diện tích 7,95ha, chiếm tỷ lệ 9,02% diện tích đất đơn vị ở.
- Trong các dự án nhà cao tầng xây dựng mới cần để dành đất xây dựng các mảng xanh, công viên vườn hoa theo tỷ lệ quy định nhằm tăng chất lượng nhu cầu cuộc sống của người dân.
- Phần đất dọc theo bờ kênh, rạch tổ chúc xây dựng công viên cây xanh và công trình phục vụ công cộng phù hợp theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của UBND Thành phố.
- Phần đất dọc theo kênh Hàng Bảng giữa hai đường Phan Văn Khỏe và đường Bãi Sậy, để có tính khả thi đồ án quy hoạch có thể phân kỳ làm hai giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 1 (đến năm 2010): cải tạo hệ thống thoát nước lưu vực kênh vực dân cư hiện hữu ven kênh.
- Giai đoạn 2 (sau năm 2010): cải tạo xây dựng thành công viên cây xanh.
4. Đất khu công trình chức năng sử dụng khác
- Các công trình tôn giáo được giữ nguyên theo hiện hữu và trùng tu, với tổng diện tích 0,34 ha.
- Không phát triển thêm đất công nghiệp, các cơ sở sản xuất nằm trong kế hoạch di dời sẽ chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo hướng dành khoảng 30% quỹ đất xây dựng công trình phúc lợi công cộng của quận, phần còn lại sử dụng làm công viên cây xanh, thương mại dịch vụ và chung cư cao tầng phù hợp với nhiệm vụ chung toàn quận.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Bố cục không gian kiến trúc toàn khu
Tại các khu dân cư được xác định là hiện hữu cải tạo (kể cả các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được giao đất trước ngày Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ có hiệu lực) thực hiện theo các quy định quản lý kiến trúc và quy chế quản lý kiến trúc được cấp thẩm quyền phê duyệt theo hướng nâng tầng cao xây dựng, giảm mật độ. xây dựng, tạo thêm quỹ đất cây xanh, công trình công cộng, giao thông và không gian mở cho khu vực.
Thiết kế đô thị
Trong thời gian tới, tổ chức nghiên cứu định hướng và lập thiết kế đô thị dọc theo tuyến đường chính và các khu vực sau:
- Đoạn đường Đại lộ Đông – Tây qua địa bàn phường 7, quận 6: đây là tuyến nhấn và là khu vực trọng tâm của khu vực với sự hình thành các khu xây dựng cao tầng kết hợp thương mại – dịch vụ.
- Trục Minh Phụng – Bình Tiên: trục động lực phát triển liên quận, kết nối với quận 8 qua cầu Bình Tiên.
Quy hoạch kiến trúc hạ tầng kỹ thuật
Quy hoạch giao thông
Quy hoạch bám theo mạng lưới đường hiện hữu và định hướng kết nối với mạng đường khu vực.
- Đường Đại lộ Đông Tây: có lộ giới 42m, với mặt cắt ngang (5 – 5): lòng đường: 39m, vỉa hè: 3m – 0.
- Đường Phạm Văn Chí
- Đoạn từ đường Bình Tiên đến đường Bà Lài: có lộ giới 20m, lỏng đường 11m, vỉa hè 4,5m – 4,5m.
- Đoạn từ đường Bà Lài đến cầu Phạm Văn Chí: có lộ giới 35m, mặt cắt ngang (4 – 4): lòng đường 21m, vỉa hè 7m – 7m.
- Đường Bình Tiên: có lộ giới 30m, với mặt cắt ngang (6 – 6): lòng đường: 18m, vỉa hè : 6m – 6m.
- Đường Lò Gốm: có lộ giới 20m, với mặt cắt ngang (3 – 3): lòng đường: 12m, vỉa hè : 4m – 4m.
- Đường Số 9, 13: có lộ giới 20m, với mặt cắt ngang (3 – 3): lòng đường: 8m, vỉa hè : 4m – 4m.
- Đường Bà Lài: có lộ giới 16m, mặt cắt ngang (2 – 2): lòng đường : 8m, vỉa hè : 4m – 4m.
- Đường Văn Thân: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 — 2): lòng đường :8m, vỉa hè: Am – 4m.
- Đường Bãi Sậy: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 – 2): lòng đường: 8m, vỉa hè : 41 – 4.
- Đường số 5,10: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 – 2): lòng đường: 8m, vỉa hè : 4m 4m.
- Đường số 1, 2, 3, 4, 6, 8, 11(đường dự định): có lộ giới 12m, với mặt cắt ngang (1-1): lòng đường : 6m, vỉa hè : 3m – 3m.
Lưu ý:
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, dự án cụ the.
- Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định cụ thể trong bước thiết kế đô thị và trong các dự án đầu tư xây dựng công trình tỷ lệ 1/500.