Quy hoạch Phường 22, quận Bình Thạnh, TPHCM

Theo đồ án quy hoạch ohaan khu tỷ lệ 1/2000, quy hoạch Phường 22, quận Bình Thạnh, TPHCM (quy hoạch sử dụng đất-kiến trúc-giao thông) được triển khai như sau:

Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch Phường 22, quận Bình Thạnh

Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 22, quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.

Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

  • Phía Đông và Nam giáp : đường Nguyễn Hữu Cảnh.
  • Phía Tây giáp : rạch Văn Thánh.
  • Phía Bắc giáp : đường Điện Biên Phủ.

Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 60,4 ha.

Tính chất của khu vực quy hoạch:

  • Trong giai đoạn ngắn hạn (5 năm): là khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp với đầu tư xây dựng mới tại một số khu vực có động lực phát triển;
  • Chiến lược phát triển trong giai đoạn dài hạn: khuyến khích và tạo điều kiện nhằm thu hút các nhà đầu tư tham gia vào quá trình tái thiết đô thị, tạo động lực phát triển cho khu vực quy hoạch và phường 22.

Bạn đang xem: » Quy hoạch Phường 22, quận Bình Thạnh, TPHCM

Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch

STTLoại chỉ tiêuĐơn vị tínhChỉ tiêu
AChỉ tiêu sử dụng đất toàn khum2/người21,60
BChỉ tiêu sử dụng đất khu ở trung bình toàn khum2/người13,58
CCác chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
-Đất các nhóm nhà ởm2/người8,97
-Đất công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở. Trong đó:m2/người1,17
+Đất giáo dụcm2/người0,48
+Đất y tếm2/người0,02
+Đất hành chínhm21,214
+Đất thương mại-dịch vụ, chợm217,650
-Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)m2/người0,48
-Đất đường giao thông cấp phân khu vựcm2/người4,6
DCác chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
-Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh%14,84
-Tiêu chuẩn cấp nướclít/người/ngày180
-Tiêu chuẩn thoát nướclít/người/ngày180
-Tiêu chuẩn cấp điệnkwh/người/năm2.500
-Tiêu chuẩn rác thải, chất thảikg/người/ngày1,3
ECác chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
Mật độ xây dựng chung%40
Hệ số sử dụng đấtlần2,0
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)Tối đa11
Tối thiểu4040
Quy hoạch Phường 22, quận Bình Thạnh, TPHCM
Quy hoạch Phường 22, quận Bình Thạnh, TPHCM

Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất

Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch

  • Vị trí khu đất sử dụng hỗn hợp (chức năng nhà ở kết hợp với thương mại dịch vụ – văn phòng làm việc – khách sạn, công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở, cây xanh sử dụng công cộng và giao thông) được quy hoạch trong phạm vi bán kính đi bộ 300m tính từ nhà ga metro số 4 (ga Văn Thánh thuộc tuyến metro số 01, Bến
  • Thành – Suối Tiên), nhằm khai thác tiềm năng về vị trí, cảnh quan, giao thông; khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng mới theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng tầng cao, giảm mật độ xây dựng, tạo quỹ đất để quy hoạch xây dựng các công trình dịch vụ đô thị và nâng cấp hệ thống giao thông (giao thông động và giao thông tĩnh) nhằm kết nối nhà gia metro với các khu vực lân cận.
  • Các công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở: giữ lại hiện trạng kết hợp với quy hoạch xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp nhằm tăng chỉ tiêu công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở, đồng thời đảm bảo quy hoạch khả thi.
  • Toàn khu vực được quy hoạch thành 01 khu ở, với các khu chức năng cấp khu ở và cấp đô thị ngoài khu ở được xác định như sau:
  1. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích 37,98 ha

1.1 Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 25,09 ha, trong đó:

  • Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp: diện tích 3,13 ha;
  • Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang): diện tích 21,95 ha, trong đó khu đất ký hiệu O1, diện tích 2,66 ha, trong giai đoạn dài hạn (sau 05 năm) định hướng là khu đất sử dụng hỗn hợp, chức năng nhà ở cao tầng kết hợp với thương mại- dịch vụ văn phòng- khách sạn.

1.2 Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 3,28 ha.

  • Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 13.443 m2, trong đó:
    • Trường mầm non: 3018 m2, gồm:
      • Hiện hữu cải tạo: diện tích 968 m2 (trường mầm non phường 22 cơ sở 1 và cơ sở 2);
      • Xây dựng mới (trong khu đất sử dụng hỗn hợp): diện tích 2.050 m2.
    • Trường tiểu học (trường tiểu học Cửu Long hiện hữu): diện tích 2600 m2
    • Trường trung học cơ sở: diện tích 7.825 m2, gồm:
      • Hiện hữu cải tạo (trường trung học cơ sở Cửu Long): diện tích 1825 m2
      • Xây dựng mới (trong khu đất sử dụng hỗn hợp): diện tích 6000 m2;
  • Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường (hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 1214 m2 (Ủy ban nhân dân phường và Công an phường 22).
  • Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 537 m, trong đó:
      • Hiện hữu cải tạo (trạm y tế phường 22): diện tích 187 m.
      • Xây dựng mới (trong khu đất sử dụng hỗn hợp): diện tích 350 m.
  • Khu chức năng dịch vụ – thương mại, chợ (xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp): diện tích 17.650 m.
    • Chợ (xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp): diện tích 2.000 m.
    • Thương mại – dịch vụ- văn phòng- khách sạn (xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp): diện tích 15.650 m.

1.3 Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng cấp khu ở: tổng diện tích 1,34 ha.

1.4 Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,27 ha.

2. Các khu chức năng ngoài khu ở nằm đan xen trong khu ở: tổng điện tích 22,42 ha, trong đó:

2.1 Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài khu ở: diện tích 10,81 ha, trong đó:

  • Công viên cấp đô thị (công viên Văn Thánh): diện tích 7,67 ha.
  • Cây xanh cách lý: diện tích 3,14 ha.

2.2 Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,15 ha.

2.3 Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích 6,09 ha.

2.4 Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,23 ha.

2.5 Mặt nước: diện tích 5,12 ha.

Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch

STTLoại đấtDiện tích (m2)Tỷ lệ (%)
AĐất khu ở379.801100,00
1Đất nhóm nhà ở250.85766,05
-Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang)219.557
-Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp31.300
2Đất công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở32.8448,65
-Đất giáo dục13.443
+Trường mầm non3.018
+Trường tiểu học2.600
+Trường trung học cơ sở7.825
-Đất y tế537
-Đất thương mại-dịch vụ, chợ17.650
+Chợ2.000
+Thương mại – dịch vụ – văn phòng – khách sạn15.650
-Đất hành chính1.214
+Công an phường 22700
+UBND phường 22514
3Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp khu ở13.3503,51
+Đất cây xanh tập trung8.100
+Đất cây xanh trong các khu đất sử dụng hỗn hợp5.250
4Đất giao thông đối nội (đường giao thông cấp phân khu vực)82.75021,79
BĐất ngoài khu ở224.249
1Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong đó108.147
-Công viên cấp đô thị (công viên Văn Thánh)76.700
-Cây xanh cách ly 31.447
2Đất tôn giáo, tín ngưỡng1.568
3Đất giao thông đối ngoại60.992
4Đất hạ tầng kỹ thuật2.342
5Mặt nước51.200
Tổng cộng60.4050

Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở

Khu ởCơ cấu sử dụng đấtChỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
Khu ở diện tích 60,4ha; dự báo quy mô dân số khoảng 27.960 ngườiChức năngKí hiệu khu đất hoặc ô phốDiện tích (ha)Dân số (người)Mật độ xây dựng tối đa (%)Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)Tầng cao (tầng)Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)
Tối thiểuTối đa
A.Đất khu ở37,9827.96013,58
1.Đất các nhóm nhà ở25,098,97
-Đất nhóm nhà ở hiện hữu
+Đất ở hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trangO12,661.49670273,10
O24,412.77670273,10
O31,591.20270273,10
O41,371.08970272,90
O54,445.57670273,80
O63,501.79765272,80
O72,241.57770271,30
O80,7585370273,10
O90,701.444702183,40
O100,3051070273,10
-Đất nhóm nhà ở trong khu sử dụng hỗn hợpHH3,137.836452408,0
2.Đất công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở3,281,17
-Đất giáo dục1,340,48
+Trường mầm non0,1
Hiện hữu (mầm non phường 22 cơ sở 1)GD10,08
Hiện hữu (mầm non phường 22 cơ sở 2)GD20,02
Xây dựng mới (trong khu đất sử dụng hỗn hợp)HH0,2140120,8
+Trường tiểu học Cửu Long (hiện hữu)GD30,26
+Trường trung học cơ sở
Hiện hữu: Trường trung học cơ sở Cửu LongGD40,18
Xây dựng mới (trong khu đất sử dụng hỗn hợp)HH0,640141,6
-Đất hành chính cấp phường0,12
+Công an phường 22 (hiện hữu)HC10,07
+UBND phường 22 (hiện hữu)HC20,05
-Đất công trình dịch vụ, chợ1,77
+Chợ (xây dựng mới trong khu đất hỗn hợp)HH0,240131,2
+Thương mại-dịch vụ-văn phòng-khách sạn (xây dựng mới trong khu đất hỗn hợp)HH1,57401409,0
-Đất y tế0,05
+Hiện hữu: trạm y tế phường 22YT10,01
+Xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợpHH0,0440141,6
3.Đất cây xanh sử dụng công cộng1,340,48
+Xây dựng mớiCX20,13510,05
CX60,41510,05
CX70,27510,05
+Xây dựng mới (trong khu đất hỗn hợp)HH0,53510,05
B.Đất ngoài đơn vị ở22,43
1.Đất cây xanh cấp đô thịCX97,67
2.Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch)3,15
CX10,35
CX30,32
CX40,12
CX50,80
CX80,25
CX100,45
CX110,09
CX120,38
CX130,39
3.Đất giao thông đối ngoại6,10
4.Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (nhà ga metro)0,23
5.Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng (hiện hữu)0,16
+Đình Phú AnTG10,03
+Nhà thờ Hiển LinhTG20,08
+Chùa Văn ThánhTG30,04
+Chùa Quan Âm Lộ ThiênTG40,006
5.Mặt nước5,12

Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp

Khu đất sử dụng hỗn hợpCác chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợpTỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)Diện tích từng khu chức năng (m2)
Ký hiệuDiện tích (m2)
Giai đoạn ngắn hạn
HH (*)78.251-Đất nhóm nhà ở4031.300
-Đất giáo dục108.050
+Trường mầm non2.050
+Trường trung học cơ sở6.000
-Đất thương mại-dịch vụ, chợ2317.650
+Chợ2.000
+Thương mại-dịch vụ, khách sạn, văn phòng15.650
-Đất y tế (trạm y tế)350
-Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp khu ở6,65.250
-Đất giao thông2015.650
Giai đoạn dài hạn (sau 5 năm hoặc đến thời điểm cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đầu tư)
HH440.018-Đất nhóm nhà ở (xây dựng mới)4016.007
-Đất giáo dục83.389
+Trường mầm non789
+Trường tiểu học2.600
-Đất thương mại-dịch vụ, khách sạn, văn phòng208.004
-Đất hành chính (công an phường)1,75700
-Đất y tế (trạm y tế)0,25137
-Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp khu ở31.300
-Đất cây xanh cách ly93.500
-Đất tôn giáo tín ngưỡng2902
-Đất giao thông156.123

Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị

  • Khu vực quy hoạch được tổ chức không gian tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020 đã được phê duyệt.
  • Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý. Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân và tạo cảnh quan đô thị sinh động, hài hòa.
  • Các không gian cao tầng, không gian mở, điểm thu hút tầm nhìn được bố trí tập trung trong cụm công trình có chức năng hỗn hợp (bao gồm nhà ở kết hợp với thương mại, dịch vụ, văn phòng, giải trí, du lịch) thuộc phạm vi bán kính đi bộ 300m từ nhà ga metro và khu vực dọc theo rạch Văn Thánh. Đây là khu vực khuyến khích đầu tư dự án xây dựng mới, nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất theo hướng nâng tầng cao và hệ số sử dụng đất, giảm mật độ xây dựng, tạo không gian thoáng cho cây xanh kết hợp với đường đi bộ và bãi đậu xe.
  • Khu vực hiện hữu chỉnh trang: kết hợp giữa xây dựng, chỉnh trang kiến trúc công trình với mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông, hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu quy hoạch với các khu vực lân cận. Các công trình trong khu vực này chủ yếu là nhà liên kế; chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc xây dựng công trình căn cứ theo quy chế quản lý quản lý kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị do cơ quan có thẩm quyền ban hành; hình thức kiến trúc khuyến khích theo hướng hiện đại, phù hợp khí hậu nhiệt đới.
  • Khu công viên cây xanh được bố trí dọc rạch Văn Thánh và lồng ghép trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp với đường dạo được phủ xanh kết nối đến công viên Văn Thánh. Mở rộng không gian cảnh quan, du lịch từ rạch Văn Thánh ra đến bờ sông Sài Gòn tạo thành một hành lang cảnh quan sinh động kết hợp với các giải pháp cải tạo rạch Văn Thánh nhằm nâng cao chất lượng môi trường sống trong khu vực.
  • Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị dọc trục đường dự kiến xây dựng mới ven rạch Văn Thánh, kết nối khu vực bờ Tây sông Sài Gòn, đường Ngô Tất Tố đến đường Điện Biên Phủ. Đây là trục giao thông chính của khu vực quy hoạch, giúp kết nối các khu vực chức năng xung quanh đến nhà ga metro, đồng thời giảm áp lực về giao thông trên trục đường Nguyễn Hữu Cảnh. Qua đó, tạo động lực phát triển cho toàn khu vực quy hoạch.
  • Khu vực đặc trưng: là khu vực các công trình trọng tâm, điểm nhấn quanh nhà ga metro với tầng cao được giới hạn là 40 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa 9,0. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng như: Chùa Văn Thánh, chùa Quan Âm Lộ Thiên, đình Phú An cần tôn trọng hiện trạng về quy mô, vị trí và hình thức kiến trúc.
  • Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
  • Khu vực cấm xây dựng: các khu vực nằm trong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ giới xây dựng đường sông và khoảng cách ly an toàn đường điện.
  • Các khu vực hạn chế mật độ xây dựng: khu công trình cao tầng ≤ 40%, khu công trình công cộng < 40% và khu vực công viên cây xanh ≤ 5%.

Quy hoạch giao thông đô thị

  • Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế.
  • Tổ chức giao thông bám theo mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn, tuyến đường để đảm bảo kết nối thông suốt.
  • Về giao thông đối ngoại: Trong khu vực quy hoạch có các tuyến đường đối ngoại là đường Điện Biên Phủ (lộ giới 120m), đường Nguyễn Hữu Cảnh (lộ giới 50m) và đường Ngô Tất Tố (lộ giới 25m) sẽ nối kết khu quy hoạch với các khu vực xung quanh.
  • Về giao thông đối nội: dự kiến xây dựng mới đường số 1 (lộ giới 25m) và đường số 6 (lộ giới 18m), đóng vai trò là trục giao thông chính của khu vực quy hoạch, kết nối đường Điện Biên Phủ và các khu vực chức năng với nhà ga metro và khu vực bờ Tây sông Sài Gòn, góp phần làm giảm áp lực về giao thông trên trục đường Nguyễn Hữu Cảnh.
  • Bảng thống kê đường giao thông:
STTTên đườngGiới hạnLộ giới (m)Chiều rộng (m)
TừĐếnLề tráiLòng đườngLề phải
IGiao thông đối ngoại
1Đường Điện Biên PhủCầu Văn Thánh 1Cầu Sài Gòn12068(12)23(2)23(32)86
2Đường Nguyễn Hữu CảnhCầu Văn Thánh 2Cầu Sài Gòn5056(0,75)12,25(2)12,25(0,75)65
3Đường Ngô Tất TốCầu Phú AnĐường Nguyễn Hữu Cảnh255155
IIGiao thông đối nội
1Đường Võ Duy NinhĐường số 1Đường Nguyễn Hữu Cảnh143,573,5
2Đường D1Đường Điện Biên PhủĐường D2255155
3Đường D2Đường D1Đường Nguyễn Hữu Cảnh153,583,5
4Đường số 1Đường Ngô Tất TốĐường D1255155
5Đường số 2Đường số 1Đường Nguyễn Hữu Cảnh255155
6Đường số 3Đường số 1Đường số 2255155
7Đường số 4Đường Võ Duy NinhĐường số 3143,573,5
8Đường số 5Đường số 4Đường Nguyễn Hữu Cảnh143,573,5
9Đường số 6Đường Ngô Tất TốĐường Nguyễn Hữu Cảnh183,5113,5

* Ghi chú: 

  • Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
  • Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ- UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
  • Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án сụ thể.
 
Article Rating