Theo đồ án chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000, quy hoạch phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, TPHCM được triển khai như sau:
Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch
Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc 2 phường Tân Tạo và Tân Tạo A, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
- Phía Đông giáp : khu dân cư hiện hữu (phường Tân Tạo A).
- Phía Tây giáp : xã Phạm Văn Hai và xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh
- Phía Nam giáp : khu dân cư trung tâm Tân Tạo, khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2)
- Phía Bắc giáp : khu dân cư ngã tư Tân Tạo Tây Bắc Tỉnh lộ 10.
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 249 ha.
Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.
Bạn đang xem: » Quy hoạch phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, TPHCM
Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 113,18 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 80,71 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
-Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | m2/người | 31,71 | ||
-Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới. Trong đó:
+Đất nhóm nhà ở thấp tầng +Đất nhóm nhà ở cao tầng |
m2/người
m2/người m2/người |
17,20
11,6 5,6 |
||
-Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó:
+Đất công trình giáo dục +Trạm y tế +Trung tâm hành chính cấp phường |
m2/người
m2/người m2/người m2 |
6,41
4,64 0,52 11000 |
||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 7,10 | ||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | m2/người | 7,68 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 13,98 | ||
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
Mật độ xây dựng chung | % | 30 | ||
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,6 | ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 21 | |
Tối thiểu | tầng | 1 |
Ghi chú: Số tầng cao xây dựng bao gồm các tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1 : giới hạn bởi Tỉnh lộ 10 và phần ranh phía Bắc khu quy hoạch. Diện tích 100 ha, dân số 9.382 người.
- Đơn vị ở 2 : giới hạn bởi Tỉnh lộ 10 và phần ranh phía Nam khu quy hoạch. Diện tích 149 ha, dân số 12.618 người.
- Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở bao gồm:
- Các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở và cấp đô thị: bố trí tại các khu đất trống, phù hợp với bán kính phục vụ .
- Khu công viên vui chơi giải trí – cây xanh – thể dục thể thao: bố trí công viên cây xanh dọc theo hệ thống kênh rạch hiện hữu và các khu công viên nhỏ trong các khu nhà ở.
- Khu dân cư: các khu dân cư trong khu quy hoạch được giới hạn bởi các đường giao thông nội bộ và hệ thống kênh rạch hiện hữu, đảm bảo không bị chia cắt bởi các đường có mật độ giao thông cao. Mỗi khu có một trường mầm non, một trường tiểu học và các công trình dịch vụ công cộng, đảm bảo theo đúng Quy chuẩn và bán kính phục vụ.
-
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 249 ha):
1.1 Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 107,60 ha. Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 69,75 ha (các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc trong từng trường hợp cụ thể, được thực hiện theo các Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh).
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 37,85 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở cao tầng: diện tích 2,71 ha.
- Nhóm nhà ở thấp tầng : diện tích 35,41 ha.
1.2 Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 14,11 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 10,2 ha. Trong đó:
- Trường mầm non xây dựng mới: 2,0 ha; gồm 04 trường.
- Trường tiểu học xây dựng mới: 4,78 ha; gồm 04 trường.
- Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 3,42 ha; gồm 02 trường.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường xây dựng mới: tổng diện tích 1,1 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây dựng mới: diện tích 1,15 ha.
- Khu chức năng dịch vụ – thương mại xây dựng mơi: tổng diện tích 1,66 ha.
1.3 Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 15,63 ha.
1.4 Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 40,23 ha.
2. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 71,43 ha:
2.1 Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 1,41 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường Trung học phổ thông): diện tích 1,41 ha.
2.2 Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 30,47 ha. Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện tích 21,71 ha.
- Khu cây xanh cách ly: diện tích 8,76 ha.
2.3 Mặt nước – kênh rạch: diện tích 11,30 ha
2.4 Khu công trình tôn giáo: diện tích 0,73 ha.
2.5 Khu đất an ninh quốc phòng: diện tích 2,03 ha.
2.6 Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên; trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 25,49 ha.
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 177,57 | 100,00 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 107,60 | 60,60 |
2 | -Đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | 69,75 | |
-Đất ở xây dựng mới | 37,85 | ||
+Thấp tầng | 35,14 | ||
+Cao tầng | 2,71 | ||
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 14,11 | 7,95 | |
+Trường mầm non | 10,20 | ||
+Trường tiểu học | 4,78 | ||
+Trường trung học cơ sở | 3,42 | ||
-Đất hành chính | 1,10 | ||
-Đất y tế | 1,15 | ||
-Đất thương mại dịch vụ | 1,66 | ||
3 | Đất cây xanh trong đơn vị ở | 15,63 | 8,80 |
4 | Đất giao thông | 40,23 | 22,65 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 71,43 | |
1 | Đất công trình dịch vụ cấp đô thị | 30,47 | |
-Trường trung học phổ thông | 1,41 | ||
2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị | 30,47 | |
-Đất cây xanh cách ly | 8,76 | ||
-Đất cây xanh cảnh quan ven rạch | 21,71 | ||
3 | Mặt nước | 11,30 | |
4 | Đất an ninh quốc phòng | 2,03 | |
5 | Đất tôn giáo | 0,73 | |
6 | Đất giao thông đối ngoại | 25,49 | |
Tổng cộng | 249 |
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở
Đơn vị ở 1 (diện tích: 100ha; dự báo quy mô dân số: 9.382 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Thuộc ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
1.Đất đơn vị ở | 77,14 | 82,22 | 50 | 2 | 5 | 2,5 | |
1.1 Đất nhóm nhà ở | 45,41 | 48,40 | 50 | 2 | 5 | 2,5 | |
-Đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | A1-A8 | 23,08 | 50 | 2 | 5 | 2,5 | |
-Đất ở xây dựng mới
+Thấp tầng |
B1-B6 | 22,33
22,33 |
50 |
2 |
5 | 2,5 | |
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị | 5,57 | 5,94 | 40 | 1 | 5 | 2 | |
-Đất giáo dục
*Trường mầm non. Trong đó: +Xây dựng mới *Trường tiểu học Trong đó: +Xây dựng mới *Trường trung học cơ sở Trong đó: +Xây dựng mới |
D1aD2a
D1 D2 D3 |
4,57
1,00 0,50 0,50 1,55 0,8 0,75 2,02 2,02 |
30
30 30 30 30 30 30 30 30 |
1
1 1 1 2 2 2 3 3 |
2
2 2 2 4 4 4 5 5 |
0,6
0,6 0,6 0,6 1,2 1,2 1,2 1,5 1,5 |
|
-Đất hành chính (cấp phường). Trong đó:
+Xây dựng mới |
C1 | 0,5
0,5 |
40
40 |
2
2 |
5
5 |
2
2 |
|
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng | 7,28 | 7,76 | 3 | 1 | 1 | 0,3 | |
Trong đó:
+Xây dựng mới |
X1-X3
X6-X9 |
5,89
1,39 |
3 | 1 | 1 | 0,3 | |
1.4 Đất giao thông | 18,88 | 20,12 | |||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 18,88 | ||||||
2. Đất ngoài đơn vị ở | 22,86 | ||||||
2.1 Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước
-Đất cây xanh cảnh quan ven rạch -Kênh rạch |
XR1-XR13 | 16,7
10
6,7 |
|||||
2.2 Đất tôn giáo. Trong đó:
+Hiện hữu cải tạo Chùa Long Thạnh |
F | 0,73
0,73 |
40
40 |
1
1 |
5
5 |
2
2 |
|
2.3 Đất an ninh, quốc phòng. Trong đó:
+Hiện hữu cải tạo |
Q | 2,03
2,03 |
40
40 |
2
2 |
5
5 |
2,5
2,5 |
|
2.4 Đất giao thông. Trong đó:
+Đất đường giao thông ngoài khu vực |
3,4
3,4 |
Đơn vị ở 2 (Diện tích: 149ha; dự báo quy mô dân số: 12.618 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Thuộc ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
1.Đất đơn vị ở | 100,43 | 79,59 | 50 | 1 | 21 | 5,6 | |
1.1 Đất nhóm nhà ở | 62,19 | 49,28 | 50 | 2 | 21 | 5,6 | |
-Đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | A9-A26 | 46,67 | 50 | 2 | 5 | 2,5 | |
-Đất ở xây dựng mới
+Thấp tầng
+Cao tầng |
B7
B8 B9 B11 B10 |
15,52
3,32 1,28 3,45 4,76
2,71 |
50
50 50 50 50
40,9 |
2
2 2 2 2
3 |
21
5 5 5 5
21 |
5,6
2,5 2,5 2,5 2,5
5,6 |
|
1.2 Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 8,54 | 6,77 | 40 | 1 | 5 | 2 | |
-Đất giáo dục
*Trường mầm non Trong đó: +Xây dựng mới |
D5a
D7a |
5,63
1,00 0,50 0,50 |
40
30 40 30 |
1
1 1 1 |
4
2 2 2 |
1,2
0,6 0,6 0,6 |
|
*Trường tiểu học
Trong đó: +Xây dựng mới |
D5
D7 |
3,23
0,93 2,30 |
30
30 30 |
2
2 2 |
4
4 4 |
1,2
1,2 1,2 |
|
*Trường trung học cơ sở
Trong đó: +Xây dựng mới |
D6 | 1,4
1,4 |
40
40 |
2
2 |
3
3 |
1,2
1,2 |
|
Đất y tế (trạm y tế)
Trong đó: +Xây dựng mới |
C3 | 0,65
0,65 |
40
40 |
2
2 |
5
5 |
2
2 |
|
-Đất hành chính (cấp phường)
Trong đó: +Xây dựng mới |
C4 | 0,60
0,60 |
40
40 |
2
2 |
5
5 |
2
2 |
|
-Đất dịch vụ-thương mại, chợ
Trong đó: +Xây dựng mới |
C5
C6 |
1,66
0,64 1,02 |
40
40 |
2
2 |
5
5 |
2
2 |
|
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước | 8,35 | 6,62 | 3 | 1 | 1 | 0,03 | |
Trong đó:
-Đất cây xanh công cộng +Xây dựng mới |
X4
X5 X10 X11 X12 |
2,66
4,77 0,59 0,21 0,12 |
3
3 |
1
1 |
1
1 |
0,03
0,03 |
|
1.4 Đất giao thông | 21,35 | 16,92 | |||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 21,35 | ||||||
2. Đất ngoài đơn vị ở | 48,57 | 30 | 3 | 5 | 1,5 | ||
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị | 1,41 | 30 | 3 | 5 | 1,5 | ||
-Đất trường đại học, trung học phổ thông, dạy nghề,…(xây dựng mới) | D4 | 1,41 | 30 | 3 | 5 | 1,5 | |
2.2 Đất cây xanh cách ly, cảnh quan, mặt nước | 25,07 | ||||||
-Đất cây xanh cách ly (xây dựng mới)
-Đất cây xanh cảnh quan ven rạch (xây dựng mới) |
XC1-XC10
XR14-XR25 |
8,76
11,71 |
|||||
-Kênh rạch | 4,6 | ||||||
2.3 Đất giao thông | 22,09 | ||||||
-Đất đường giao thông ngoài khu vực | 22,09 |
Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường và quản lý xây dựng
- Đối với các công trình đặc biệt, khi cần thiết có thể thay đổi một hoặc một số trong các nội dung về tính chất, chức năng, quy mô, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nhưng không làm thay đổi các định hướng phát triển lớn về kinh tế xã hội, bố cục không gian kiến trúc, và đảm bảo đáp ứng yêu cầu của hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính, thì được điều chỉnh cục bộ trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Các dạng nhà ở thấp tầng (biệt thự và liên kế vườn) phải có khoảng lùi là 5m so với lộ giới xây dựng. Các công trình công cộng có khoảng lùi tối thiểu là 6m so với lộ giới.
- Đối với khu hỗn hợp cao tầng đa chức năng nên bố trí hợp khối. Cây trồng trong đô thị cần tuân thủ theo các quy định hiện hành của Ủy ban nhân dẫn thành phố.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong địa bàn quy hoạch phải được ngầm hóa toàn bộ
- Tổ chức Ban Quản lý các dự án trong khu quy hoạch để quản lý xây dựng theo quy hoạch. Thành lập các đội chuyên ngành thường xuyên tổ chức kiểm tra vệ sinh môi trường, chăm sóc cây xanh, bảo dưỡng và sửa chửa hệ thống hạ tầng kỹ thuật kịp thời.
Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Bố cục không gian kiến trúc toàn khu
- Khu vực quy hoạch phân thành 3 không gian chính :
- Khu vực xây dựng mới nằm về phía tây bắc khu đất. Trên cơ sở các mạng đường giao thông chính, bố trí tập trung các công trình có kiến trúc đẹp để tạo cảnh quan cho khu vực.
- Khu vực cải tạo chỉnh trang trên trục Tỉnh lộ 10 và xen cài xây dựng mới các công trình trên trục song hành Tỉnh lộ 10, nối kết không gian với khu trung tâm dân cư Tân Tạo phía nam khu đất.
- Khu vực phía đông trục đường cao tốc, chủ yếu là cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, đồng thời xây dựng các khu nhà cao tầng, các công trình thương mại dịch vụ nhằm tạo cảnh quan trên trục đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương.
Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, tuyến, điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng
- Bố cục công trình để tạo không gian đô thị theo cụm và tuyến.
- Bố trí các công trình thành từng cụm trong khu đất.
- Các tuyến, trục cảnh quan chính trong khu quy hoạch: Trục theo hướng Tây Bắc – Tây Nam nối kết khu trung tâm dân cư Tân Tạo ở phía Nam và khu dẫn cư xây dựng mới.
- Các hành lang công viên cây xanh dọc theo các kênh rạch hiện hữu.
- Các điểm nhìn chính trong không gian được tạo bởi vị trí tương quan của các khu đất đón các hướng nhìn từ các tuyến đường trục chính, tại các khu vực này cần tạo các điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan bằng các công trình, cụm công trình đón các hướng mở của các trục cảnh quan chính.
- Tổ chức trồng cây xanh dọc các trục đường tạo bóng mát, cảnh quan và vi khí hậu cho khu ở. Khuôn viên các công trình công cộng cần xây dựng hàng rào thoáng và dành nhiều diện tích cho thảm cỏ cây xanh.
- Đối với các khu nhà cao tầng, khuyến khích giải pháp thiết kế có khối bệ tạo các không gian mở trong lỏi các ô phố kết hợp đường đi bộ với các chức năng dịch vụ thương mại, tiện ích đô thị.
Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan
Các kênh rạch hiện hữu được giữ lại phải được bố trí khoảng cây xanh cách ly theo đúng Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quy hoạch giao thông đô thị
- Giao thông đường bộ
- Đường chính khu vực:
- Đường trục Bắc – Nam: Song song với đường cao tốc, nối từ khu dân cư Trung tâm Tân Tạo lên khu vực phía bắc có lộ giới 40 m.
- Đường Nguyễn Cữu Phú, lộ giới 40m, dài 915 m.
- Đường Võ Văn Vân, lộ giới 30m, dài 640 m.
- Đường khu vực: Xây dựng mới các tuyến đường khu vực có lộ giới từ 24 m đến 16 m, tùy theo chức năng các trục đường. Tổng chiều dài xây dựng khoảng 4,4 km.
- Đường phân khu vực: Các đường phân khu vực có lộ giới từ 12 – 20m. Tổng chiều dài xây dựng khoảng 9,7 km.
STT | Tên đường | Ký hiệu mặt cắt | Lộ giới (m) | Mặt cắt | Chiều dài (m) | Mặt cắt ngang quy hoạch | ||
Lề trái | Lòng đường | Lề trái | ||||||
A | Giao thông đối ngoại | |||||||
1 | Cao tốc Tp.Hồ Chí Minh-Trung Lương | 120 | 875 | |||||
Từ kênh Tham Lương-Bến Cát-rạch Nước Lên đến kênh 1
Từ kênh 1 đến nút giao TP.Hồ Chí Minh-Trung Lương và Tỉnh lộ 10B |
120
120 |
730
145 |
||||||
2 | Tỉnh lộ 10 | 1-1 | 40 | 4,5-14-3-14-4,5 | 2263 | 4,5 | 14-(3)-14 | 4,5 |
-Từ Vĩ Văn Vân-kênh C
-Từ kênh C đến kênh Tham Lương-Bến Cát-rạch Nước Lên |
40
40 40 |
676
1475 112 |
||||||
3 | Tỉnh lộ 10B | 1a-1a | 45 | 8,5-10-6-8,5 | 1012 | 8,5 | 10-(6)-10 | 8,5 |
4 | Nút giao Cao tốc Tp.Hồ Chí Minh-Trung Lương và tỉnh lộ 10B | |||||||
Tổng cộng (giao thông đối ngoại) | 4150 | |||||||
4,15km | ||||||||
B | Giao thông đối nội | |||||||
I | Đường chính khu vực | 4985 | ||||||
1 | Đ.Võ Văn Vân | 4-4 | 30 | 6-18-6 | 640 | 6 | 18 | 6 |
2 | Đường N3 | 5-5 | 24 | 6-12-6 | 790 | 6 | 12 | 6 |
3 | Đường D9 | 5-5 | 24 | 6-12-6 | 740 | 6 | 12 | 6 |
4 | Đường D11 | |||||||
-Từ kênh Tham Lương-Bến cát-rạch Nước Lên đến Tỉnh lộ
-Từ Tỉnh lộ 10-kênh 1 10 -Từ kênh 1-Tỉnh lộ 10B |
1-1 | 40 | 4,5-14-3-14-4,5 | 520 | 4,5 | 14-(3)-14 | 4,5 | |
1-1 | 40 | 4,5-14-3-14-4,5 | 610 | 4,5 | 14-(3)-14 | 4,5 | ||
1-1 | 40 | 4,5-14-3-14-4,5 | 130 | 4,5 | 14-(3)-14 | 4,5 | ||
5 | Đường D13 | 3-3 | 36 | 6-10,5-3-10,5-6 | 640 | 6 | 10,5-(3)-10,5 | 6 |
6 | Đ.Nguyễn Cửu Phú | 2-2 | 40 | 8,5-23-8,5 | 915 | 8,5 | 23 | 8,5 |
II | Đường khu vực | 4420 | ||||||
1 | Đường N7 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 880 | 4 | 12 | 4 |
2 | Đường N12 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 440 | 4 | 12 | 4 |
3 | Đường D3 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 520 | 4 | 12 | 4 |
4 | Đường D8 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 450 | 3 | 6 | 3 |
5 | Đường D12 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 590 | 4 | 12 | 4 |
6 | Đường D14 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 710 | 4 | 12 | 4 |
7 | Đường D15 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 830 | 4 | 12 | 4 |
III | Đường khu vực | 9716 | ||||||
1 | Đường N1 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 610 | 4 | 12 | 4 |
2 | Đường N2 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 350 | 4 | 12 | 4 |
3 | Đường N4 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 445 | 3 | 6 | 3 |
4 | Đường N5 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 1100 | 4 | 12 | 4 |
5 | Đường N6 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 1160 | 3 | 6 | 3 |
6 | Đường N8 | 7-7 | 16 | 4-8-4 | 270 | 4 | 8 | 4 |
7 | Đường N9 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 560 | 3 | 6 | 3 |
8 | Đường N10 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 590 | 3 | 6 | 3 |
9 | Đường N11 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 560 | 3 | 6 | 3 |
10 | Đường N13 | 7-7 | 16 | 4-8-4 | 350 | 4 | 8 | 4 |
11 | Đường N14 | 7-7 | 16 | 4-8-4 | 486 | 4 | 8 | 4 |
12 | Đường N15 | 7-7 | 16 | 4-8-4 | 310 | 4 | 8 | 4 |
13 | Đường N16 | 7-7 | 16 | 4-8-4 | 315 | 4 | 8 | 4 |
14 | Đường D1 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 200 | 4 | 12 | 4 |
15 | Đường D2 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 250 | 4 | 12 | 4 |
16 | Đường D4 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 420 | 3 | 6 | 3 |
17 | Đường D5 | 8-8 | 12 | 3-6-3 | 420 | 3 | 6 | 3 |
18 | Đường D6 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 140 | 4 | 12 | 4 |
19 | Đường D7 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 150 | 4 | 12 | 4 |
20 | Đường D10 | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 350 | 4 | 12 | 4 |
21 | Trần Thanh Mai | 6-6 | 20 | 4-12-4 | 680 | 4 | 12 | 4 |
Tổng cộng (Giao thông đối nội) | 19.121 | |||||||
19,12km |
2. Giao thông đường sắt (quốc gia)
Tuyến đường sắt quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh miền Tây qua hành lang phía Tây tuyến đường xa lộ Vành đai.
Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt. Sở Quy hoạch Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
- Quy hoạch chiều cao
- Đối với khu vực xây dựng mới: tổ chức đắp nền tạo mặt bằng xây dựng đạt cao độ khống chế qui định.
- Khu vực hiện hữu cải tạo: cải tạo hoàn thiện, nâng dần nền xây dựng theo cao độ khống chế quy định.
- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hx≥ 2,00m-Hệ cao độ Hòn Dấu.
- Cao độ thiết kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt.
2. Quy hoạch quy hoạch thoát nước mưa
- Cải tạo hệ thống kênh rạch tự nhiên làm trục tiêu thoát nước cấp 1.
- Tổ chức hệ thống thoát riêng nước bẩn và mưa, cống thoát nước đặt ngầm. Cống được bố trí dọc tất cả các trục đường giao thông, theo các lưu vực thoát nước nhỏ tập thoát về phía nguồn xả.
- Bố trí cống hộp ngang đường để kết nối các tuyến rạch trong khu vực.
- Nguồn thoát nước: thoát xả trực tiếp ra hệ thống kênh Tham Lương – Bến Cát – rạch Nước Lên.
- Thông số kỹ thuật mạng lưới:
- Thống nhất với quy mô lưu vực và kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch. Kích thước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø600mm đến Ø1500mm.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc ≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i> 1/D.
* Lưu ý:
- Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với đặc điểm tự nhiên, hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Việc cải tạo và quản lý hệ thống kênh rạch cần thông qua ý kiến của các đơn vị quản lý chuyên ngành.
Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.000 KWh/người/năm.
- Tổng nhu cầu điện năng dân dụng: 66,93 triệu KWh/năm và P max=23,9
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15- 22KV Phú Lâm, Lê Minh Xuân. Giai đoạn sau bổ sung từ các nguồn Tân Tạo và Tân Tạo 2.
- Xây dựng các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV kiểu trạm phòng, công suất đơn vị mỗi máy ≥ 400KVA.
- Phương án lưới phân phối phù hợp:
- Xây dựng mới tuyến 22KV dẫn dọc theo trục đường giao thông, dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, tiết diện trục chính S 240mm, đường nhánh S=150mm, chôn ngầm.
- Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với các công trình.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
Quy hoạch cấp nước đô thị
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước cấp I sắp xây dựng Ø1.500 trên đường Võ Văn Vân, Tỉnh lộ 10 và Ø1.200 trên đường Nguyễn Cửu Phú và Ø500 trên Tỉnh lộ 10 thuộc hệ thống nhà máy nước Kênh Đông và nhà máy nước sông Sài Gòn giai đoạn I, II.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 9.820 m /ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 10 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Phù hợp, có cập nhật các tuyến ống cấp nước hiện trạng và theo định hướng quy hoạch chung cấp nước quận Bình Tân.
* Lưu ý: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thực hiện theo Công văn số 3595/SQHKT-HTKT ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây dựng và Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp trong các bước thiết kế kế tiếp.
Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
Thoát nước thải
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax=8.300 m /ngày.
- Giải pháp thoát nước thải: Có cập nhật và phù hợp với giải pháp thoát nước thải theo định hướng quy hoạch chung thoát nước thải quận Bình Tân.
- Mạng lưới thoát nước thải: Phù hợp với giải pháp thoát nước thải. Có cập nhật các tuyến cống theo định hướng quy hoạch chung thoát nước thải quận Bình Tân.
Xử lý chất thải
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 22 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc
- Dự báo phát triển viễn thông: 30 thuê bao/100người.
- Dự báo nhu cầu: 6.600 thuê bao.
- Tuyến cáp chính từ trạm điện thoại đến các tủ cáp dự kiến xây dựng dọc Tỉnh lộ 10, đường Nguyễn Cửu Phú và các nhánh rẽ đến các tủ cáp dùng cáp đồng hoặc cáp quang luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.