Quy hoạch Phường Đông Hưng Thuận, quận 12, TPHCM (quy hoạch kiến trúc và giao thông) của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 được triển khai như sau:
Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch Phường Đông Hưng Thuận, quận 12
Quy mô khu vực quy hoạch: 108,55ha.
Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông Bắc giáp đường Tô ký (tỉnh lộ 15)
- Phía Đông giáp kênh Tham Lương
- Phía Tây Nam giáp đường Trường Chinh
- Phía Tây Bắc giáp đường Nguyễn Văn Quá và khu dân cư phường Đông Hưng Thuận (khu 3)
Lý do và sự cần thiết phải lập đồ án điều chỉnh quy hoạch:
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Đông Hưng Thuận (khu 2), quận 12 đã được Kiến trúc sư trưởng Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6842/KTS.T.QH ngày 09/06/1999. Tuy nhiên, qua gần 10 năm thực hiện có nhiều điểm không còn phù hợp với thực tế, do tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng đã thu hút nhiều dân cư từ các địa phương khác đến làm ăn sinh sống, làm thay đổi cấu trúc kinh tế-xã hội và các chỉ tiêu cơ cấu sử dụng đất của toàn quận.
Bên cạnh đó, việc khai thác sử dụng quỹ đất tại các khu vực cải tạo chỉnh trang đô thị chưa đạt hiệu quả mong muốn. Do đó, khu vực phường Đông Hưng Thuận (khu 2), quận 12 cần phải tiến hành nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của quận và thành phố.
Bạn đang xem: » Quy hoạch Phường Đông Hưng Thuận, quận 12, TPHCM
Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc
Cơ cấu sử dụng đất
- Đất dân dụng: 92,15ha, trong đó:
- Đất ở: 52,494ha-chiếm tỷ lệ 48,36% diện tích khu quy hoạch
- Đất công trình công cộng: 6,912ha-chiếm tỷ lệ 6,37% diện tích khu quy hoạch
- Đất cây xanh: 10,632ha-chiếm tỷ lệ 9,79% diện tích khu quy hoạch
- Đất giao thông đối nội: 22,112ha-chiếm tỷ lệ 20,37% diện tích khu quy hoạch
- Đất ngoài dân dụng: 16,4ha, trong đó:
- Đất tôn giáo: 4,13ha-chiếm tỷ lệ 3,8% diện tích khu quy hoạch
- Đất sông rạch: 4,35ha-chiếm tỷ lệ 4,01% diện tích khu quy hoạch
- Đất quốc phòng: 1,04ha-chiếm tỷ lệ 0,96% diện tích khu quy hoạch
- Đất giao thông đối ngoại: 5,07ha-chiếm tỷ lệ 4,67% diện tích khu quy hoạch
- Tuyến cấp nước sạch: 1,81ha-chiếm tỷ lệ 1,67% diện tích khu quy hoạch
Các chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc cụ thể của các khu chức năng
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 108,55ha
- Quy mô dân số dự kiến: 19.000 người
- Mật đọ xây dựng: 30-35%
- Tầng cao xây dựng thấp nhất: 01 tầng
- Tầng cao xây dựng cao nhất: 15 tầng
- Chỉ tiêu đất dân dụng: 48,5 m2/người
- Chỉ tiêu đất ở: 27,6 m2/người
- Chỉ tiêu đất công trình công cộng: 3,6m2/người, trong đó đất hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa…): 2,88m2/người
- Chỉ tiêu đất cây xanh: 5,6 m2/người
- Chỉ tiêu đất giao thông đối nội: 116 m2/người
Bố cục phân khu chức năng
Khu ở
Giữ lại các khu nhà ở hiện hữu (diện tích 35,08ha), dự kiến cải tạo mở rộng các tuyến đường và tiến hành song song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Các khu đất trống chưa có hạ tầng kỹ thuật sẽ xây khu dân cư mới (diện tích 17,414ha) theo đúng tiêu chuẩn của một khu ở văn minh, có các bãi đậu xe, các vườn hoa cây xanh tạo khoảng không gian thoáng mát.
Khu công trình công cộng
Dự kiến sử dụng 6,912ha đất cho nhu cầu xây dựng các công trình công cộng:
- Đất giáo dục: phân bố đảm bảo bán kính phục vụ cho khu ở.
- Trường mầm non: diện tích khoảng 0,31ha
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%
- Tầng cao xây dựng: 2-3 tầng (tầng thứ 3 không bố trí lớp học)
- Hệ số sử dụng đất: <1,5
- Trường tiểu học, trung học: diện tích khoảng 2,72ha
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%
- Tầng cao xây dựng tối đa: 4 tầng
- Hệ số sử dụng đất: <1,4
- Đất thương mại-dịch vụ: khoảng 1,44ha
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%
- Tầng cao xây dựng tối đa: 15 tầng
- Hệ số sử dụng đất: <6
- Đất y tế: Trong quá trình cải tạo chỉnh trang đô thị, cần xây dựng trạm y tế xen cài trong khu dân cư với diện tích 500m2/trạm
- Mật độ xây dựng tối đa: 35%
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng
- Hệ số sử dụng đất: <2
- Các công trình hạ tầng xã hội khác: diện tích khoảng 2,442ha
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng
- Hệ số sử dụng đất: <2
- Trường mầm non: diện tích khoảng 0,31ha
Khu công viên cây xanh
Trong khu dân cư có 10,632ha đất dành phát triển cây xanh trong đó:
- Các công viên-thể dục thể thao tập trung cho toàn khu quy hoạch
- Trong khu dân sẽ tổ chức các vườn hoa nghỉ ngơi và trồng cây xanh dọc các trục đường
- Dọc các sông, rạch hình thành những mảng xanh nhằm bảo vệ bờ kênh, rạch và tính mỹ quan cho khu ở.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Tại các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định quản lý kiến trúc của cấp thẩm quyền; nhà ở thuộc các nhóm, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc theo quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Về chiều cao xây dựng công trình: cần lưu ý thực hiện theo Quyết định số 100/2003/QĐ-UBND ngày 20/6/2003 của UBND thành phố về quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật của sân bay Tân Sơn Nhất. Tùy theo định hướng phát triển không gian theo thiết kế đô thị tại từng khu vực, từng tuyến đường và từng địa điểm sẽ được cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét cụ thể.
Thiết kế đô thị
- Định hướng và lập thiết kế đô tị dọc tuyến đường (trục động lực thương mại dịch vụ) và các khu vực sau:
- Đường Trường Chinh
- Đường Tô Ký
- Đường Nguyễn Văn Quá
- Đối với các loại nhà liên kế trong các khu ở hiện hữu, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định theo các quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông)
- Quy hoạch giao thông cơ bản theo mạng lưới đường hiện hữu:
- Đường Trường Chinh có lộ giới 60m, với mặt cắt ngang (1-1): lòng đường rộng 48m, hè phố 2x6m
- Đường Tô Ký có lộ giới 40m, với mặt cắt ngang (2-2): lòng đường rộng 26m, hè phố 2x7m
- Đường Nguyễn Văn Quá, ĐHT12B có lộ giới 30m, với mặt cắt ngang (3-3): lòng đường rộng 15m, hè phố 2,x7,5m
- Đường ĐHT17C, ĐHT16C, ĐHT15C, ĐHT15B, ĐHT13C, ĐHT10C, ĐHT8C, ĐHT7C có lộ giới 12m, với mặt cắt ngang (4-4): lòng đường rộng 7m, hè phố 2×2,5m
- Đường ĐHT16B, ĐHT13B, ĐHT11B, ĐHT29, ĐHT02, ĐHT10B, ĐHT7B, ĐHT04, ĐHT37B có lộ giới 20m, với mặt cắt ngang (5-5): lòng đường rộng 11m, hè phố 2×4,5m
- Đường ĐHT14B, ĐHT12C, ĐHT8B có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (6-6): lòng đường rộng 8m, hè phố 2x4m
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, quản lý theo Quyết định số 88/2017/QĐ-UBND ngày 04/07/2007 của UBND thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể.