Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000, quy hoạch Phường 3, quận Tân Bình, TPHCM được triển khai như sau:
Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch Phường 3, quận Tân Bình:
Quy mô khu vực quy hoạch: 26,25ha
Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông: giáp phường 1 quận Tân Bình theo đường Bùi Thị Xuân
- Phía Tây: giáp khu dân cư phường 4, quận Tân Bình
- Phía Nam: giáp kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè
- Phía Bắc: giáp khu dân cư phường 4, quận Tân Bình
Lý do và sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch:
Trước đây trên địa bàn phường 3, quận Tân Bình đã được Kiến Trúc Sư trưởng TP phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 15635/KTST-QH ngày 29/12/1999. Tuy nhiên, thời gian qua việc tách quận Tân Bình cũ thành 2 quận mới: Tân Bình và Tân Phú; tốc độ đô thị hóa diễn ra rất nhanh đã thu hút nhiều dân cư từ các địa phương khác làm thay đổi cấu trúc kinh tế-xã hội, các chỉ tiêu cơ cấu sử dụng đất của quận Tân Bình.
Đồng thời quy hoạch chi tiết giao thông một số tuyến đường trên địa bàn phường 3 kém tính khả thi, gây ảnh hưởng đến đời sống người dân, nên cần điều chỉnh lộ giới và cập nhật thêm các dự án giao thông cấp thành phố (tuyến đường trên cao dọc tuyến đường Bùi Thị Xuân).
Bên cạnh đó, việc khai thác sử dụng quỹ đất tại các khu vực cải tạo chỉnh trang đô thị chưa đạt hiệu quả mong muốn. Do đó, khu vực phường 3, quận Tân Bình cần phải tiến hành nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng cho phường, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội của quận Tân Bình và Thành phố.
Bạn đang xem: » Quy hoạch Phường 3, quận Tân Bình, TPHCM
Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc
Cơ cấu sử dụng đất
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất dân dụng | 23,88 | 100 |
1 | Đất ở | 14,18 | 59,40 |
+Đất ở hiện hữu | 13,10 | ||
+Đất ở dự kiến xây dựng mới | 1,08 | ||
2 | Đất công trình công cộng | 1,52 | 6,40 |
+Đất giáo dục | 0,18 | ||
+Đất hành chính | 0,05 | ||
+Đất y tế | 0,0071 | ||
+Đất văn hóa | 0,20 | ||
+Thương mại-dịch vụ | 1,082 | ||
3 | Đất giao thông | 7,54 | 31,50 |
4 | Đất cây xanh-Thể dục thể thao | 0,64 | 2,70 |
B | Đất ngoài dân dụng | 2,37 | |
+Đất sông rạch | 1,71 | ||
+Đất công trình tôn giáo | 0,66 | ||
+Đất đầu mối HTKT | 0,002 | ||
Tổng cộng | 26,25 |
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | ||
1 | Dân số dự kiến (năm 2010) | người | 15.676 | |
2 | Mật độ xây dựng | % | 40-45 | |
3 | Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 12-14(45m) |
Tối thiểu | tầng | 3 | ||
4 | Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng | m2/ng | 15,20 | |
+Đất ở | m2/ng | 9,0 | ||
+Đất CTCC (hạ tầng xã hội) | m2/ng | 0,44 (giảm do không tính đất thương mại-dịch vụ) | ||
+Đất cây xanh-TDTT | m2/ng | 0,40 | ||
+Đất giao thông | m2/ng | 1,38 (không tính lộ giới đường <12m) | ||
5 | Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật | |||
+Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 200 | ||
+Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 200 | ||
+Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2500 | ||
6 | +Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường | kg/người/ngày | 1 | |
7 | Cốt xây dựng khống chế | m | Hxdmin=2,25m |
Bố cục phân khu chức năng
Đất ở
Tổng diện tích đất ở 14,18ha, chiếm 59,40% đất dân dụng, bao gồm:
- Đất ở hiện hữu: quy mô 13,1ha, chiếm 92,40% đất ở, trong đó đa số là nhà liên kế phố hiện hữu với:
- Mật độ xây dựng: khoảng 70-80%
- Tầng cao xây dựng: từ 1-6 tầng (đối với từng trường hợp cụ thể sẽ được xem xét theo các quy định quản lý kiến trúc hiện hành)
- Đất ở dự kiến chỉnh trang đô thị: giai đoạn đầu không có dự án chỉnh trang. Giai đoạn sau (2010-2020) dự kiến chỉnh trang nâng tầng cao 2 khu dân cư lụp xụp ở phía Tây và giáp đường ven Kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè và ở phía Đông, giáp đường Phạm Văn Hai và giáp Trung tâm văn hóa Lạc Hồng với quy mô khoảng 1,08ha.
- Mật độ xây dựng: khoảng 40%
- Tầng cao xây dựng: 12-14 tầng
- Hệ số sử dụng đất: khoảng 4-5 (trên diện tích đất ở)
Đất công trình công cộng
Tổng diện tích 1,52ha, chiếm 6,40% diện tích đất dân dụng, hầu hết là công trình hiện hữu dạng nhà phố cải tạo, tiếp tục sử dụng (không kể công trình công cộng cấp khu vực và công trình công cộng dự kiến trong dự án mới), bao gồm:
- Công trình giáo dục: 0,18ha, gồm:
- Trường Mầm non Sao Sáng
- Trường Mầm non 3
- Trường Tiểu học Bình Giã
- Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Công trình hành chính: 0,05ha, gồm:
- HĐND & UBND phường 3
- Công an phường
- Hội cựu chiến binh phường
- Ban chỉ huy quân sự phường
- Công trình văn hóa: 0,2ha, gồm
- Điểm văn hóa phường
- Trung tâm văn hóa Lạc Hồng
- Công trình y tế: 0,0071ha, gồm
- Trạm Y tế Phường
- Công trình thương mại: 1,082ha, gồm:
- Chợ Phạm Văn Hai
Đất cây xanh-Thể dục thể thao
Tổng diện tích 0,64ha, chiếm 2,70% diện tích đất dân dụng, bao gồm:
- Cây xanh vườn hoa trong các nhóm ở
- Cây xanh ven kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè
- Dải cây xanh thuộc các thửa đất số 32,33,34,35,36,37 tờ bản đồ 25; thửa 33 tờ bản đồ 26
Đất tôn giáo
Các công trình tôn giáo giữ nguyên hiện trạng với quy mô 0,65ha, gồm:
- Chùa Hải Quang
- Chàu Hiển Quang
- Chùa Khánh Thiền
- Nhà Thờ Vinh Sơn
- Nhà thờ Tân Chí Linh
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Tại khu vực dọc tuyến đường Phạm Văn Hai và đường ven kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè được định hướng phát triển công trình cao tầng.
- Về chiều cao xây dựng công trình: sẽ được xem xét với tầng cao tối đa tùy theo định hướng phát triển không gian theo thiết kế đô thị tại từng khu vực, từng tuyến đường, trên cơ sở Quyết định số 100/2003/QĐ-UBND ngày 20/6/2003 của UBND thành phố về quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật của sân bay Tân Sơn Nhất (và ý kiến của Cảng vụ Hàng không miền Nam đối với từng địa điểm cụ thể-nếu có).
Thiết kế đô thị
Trong thời gian tiếp theo cần nghiên cứu định hướng và lập thiết kế đô thị dọc tuyến đường và các khu vực sau:
- Đường ven kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè
- Đoạn đường Bùi Thị Xuân (có tuyến đường trên cao dự kiến)
- Trục đường thương mại-dịch vụ: Phạm Văn Hai
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Quy hoạch giao thông
Lộ giới các tuyến đường chính:
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | ||
Lề (m) | Lòng (m) | Lề (m) | |||
1 | Đường Phạm Văn Hai | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
2 | Đường Bùi Thị Xuân | 30 | 4 | 22 | 4 |
3 | Đường ven Kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè | 17 | 4 | 7 | 2 (lề) + 4 (cây xanh) |
Lưu ý:
- Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo. Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m đã được xác định và công bố theo các quyết định của cấp có thẩm quyền sẽ được tiếp tục quản lý theo các quyết định đó.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m chưa được xác định và công bố theo các quyết định của cấp có thẩm quyền, sẽ được xác định, công bố và quản lý căn cứ theo quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2007 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn Thành phố.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, dự án cụ thể.
Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
Quy hoạch chiều cao (san nền)
- Cải tạo, hoàn thiện nền xây dựng của khu vực theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện trạng.
- Cao độ nền khống chế chung cho toàn bộ khu vực: Hxd>2,25m – Hệ cao độ VN 2000
- Cao độ nền thiết kế tại các điểm giao cắt đường (tính cho phần mép đường thấp nhất) biến đổi từ 2,25m đến 5,00m
Quy hoạch thoát nước mưa
- Sử dụng mạng lưới thoát nước chugn có hệ thống phân tách nước bẩn phía cuối nguồn xả, giữ lại cống hiện trạng đang phục vụ thoát nước hiệu quả cho khu vực gồm các cống 800 trên đường Bùi Thị Xuân, Phạm Văn Hai và hệ thống cống nhánh hiện trạng dọc các hẻm.
- Xây dựng mới tuyến cống chính 1500 đường Phạm Văn Hai
- Nguồn thoát nước: theo các tuyến cống chính liên khu vực để dẫn về Kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè
- Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc>0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống
Lưu ý:
- Với những tuyến cống chính thuộc Dự án xây dựng hệ thống thoát nước lưu vực Kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè, được quản lý theo những số liệu cụ thể đã được xác định theo dự án nêu trên.
- Với các tuyến cống quy hoạch mới: khi nghiên cứu triển khai trong các giai đoạn thiết kế tiếp theo cần có điều chỉnh phù hợp với điều kiện hiện trạng thực tế của khu vực và đảm bảo các yêu cầu về luận chứng kinh tế, kỹ thuật.
Quy hoạch cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2500KWh/người/năm
- Nguồn điện: Được cấp từ trạm 110/15-22KV Hòa Hưng
- Từng bước tháo gỡ các trạm biến áp có công suất nhỏ, vị trí không phù hợp với quy hoạch
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV đặt trong nhà, có công suất đơn vị >400KVA
- Cải tạo các tuyến 15KV hiện có lên 22KV. Dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm
- Xây dựng mới các đoạn trung thế để cấp điện cho các trạm biến áp xây dựng mới, sử dụng cáp đồng, bọc cách điện XLPE, chôn ngầm trong đất.
Quy hoạch cấp nước
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào hiện trạng mạng lưới phân phối hiện hữu, 300 trên đường Phạm Văn Hai và 250 trên đường Hoàng Việt
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm
- Tổng nhu cầu dùng nước: 4600 m3/ngày
Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường
Thoát nước bẩn
- Giải pháp thoát nước bẩn: Sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước thải sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra hệ thống cống chung và được tách ra bằng giếng tách dòng theo tuyến cống bao dọc Kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè về trạm xử lý nước thải thành phố.
- Chỉ tiêu thoát nước bẩn:
- Nước thải sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm
- Nước thải sản xuất, tiểu thủ công nghiệp: 20 lít/người/ngày đêm
- Tổng lượng nước thải toàn khu: 3680 m3/ngày
Rác thải và vệ sinh môi trường
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 15,676 tấn/ngày
- Phương án xử lý rác thải: Rác thải được thu gom về bãi tập trung khu vực trước khi vận chuyển về khu xử lý rác thành phố.
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
Việc bố trí các hệ thống hạ tàng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.