Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000, quy hoạch phường 16 quận 8, TP.HCM được triển khai như sau:
Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch
Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 16, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
- Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
- Phía Tây giáp: đường An Dương Vương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
- Phía Nam giáp: kênh Tàu Hũ.
- Phía Bắc giáp: rạch Cây và rạch Ruột Ngựa.
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 354,70 ha.
Tính chất của khu vực quy hoạch:
- Khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu là cải tạo và chỉnh trang,
- Khu vực dân cư phát triển chủ yếu là các dự án phát triển nhà ở.
- Đảm bảo các yêu cầu về công trình phúc lợi công cộng của khu vực.
Bạn đang xem: » Quy hoạch phường 16 quận 8, TP.HCM
Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 44,34 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 26,05 (chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở) | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
-Đất nhóm nhà ở | m2/người | 14,83 | ||
-Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó
|
m2/người | 1,27 (đất công trình công cộng cấp đơn vị ở)
|
||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 3,65 (đất cây xanh cấp đơn vị ở) | ||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 4,11 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
Đất giao thông bố trí trên mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 24,16 | ||
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.500 – 2.500 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
Mật độ xây dựng chung | % | 30 – 40 | ||
Hệ số sử dụng đất | lần | khoảng 2,12 | ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 36 | |
Tối thiểu | tầng | 1 |
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch
Tổ chức vùng cây xanh tạo ra những không gian sinh hoạt cộng đồng và tạo môi trường tốt.
Trong các đơn vị ở có bố trí các công trình công cộng như giáo dục, hành chính, y tế với bán kính phục vụ hợp lý.
Hình thức kiến trúc công trình đa dạng tùy thuộc vào vị trí và tính chất công trình nhằm tạo ra sự phong phú trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và phù hợp với xu hướng hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao.
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 04 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
- Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
- Phía Tây giáp: đường An Dương Vương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh
- Phía Nam: đường số 41
- Phía Bắc giáp: rạch Cây và rạch Ruột Ngựa.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
- Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
- Phía Tây giáp: đường An Dương Vương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
- Phía Nam: đường Trương Đình Hội.
- Phía Bắc giáp: đường 41.
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi:
- Phía Đông giáp: kênh Lò Gốm.
- Phía Tây giáp: đường An Dương Vương, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
- Phía Nam: đường Hồ Học Lãm (vành đai 2).
- Phía Bắc giáp: đường Trương Đình Hội.
- Đơn vị ở 4: giới hạn bởi:
- Phía Đông Bắc giáp: đường Hồ Học Lãm (vành đai 2).
- Phía Tây: xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
- Phía Đông Nam: giáp sông Bến Lức
- Phía Bắc giáp: đường số 11
-
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 208,38 ha)
1.1 Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 118,63 ha, trong đó:
Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới): tổng diện tích 38,57 ha. Các khu ở (nhóm nhà ở) phát triển: tổng diện tích 80,06 ha.
1.2 Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,17 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 9,11 ha, trong đó:
- Trường mầm non: 2,76 ha; gồm:
- Hiện hữu cải tạo : 0 ha.
- Xây dựng mới: 2,76ha.
- Trường tiểu học: 3,69ha; gồm:
- Hiện hữu cải tạo: 0ha
- Xây dựng mới : 3,69 ha.
- Trường trung học cơ sở: 2,66ha; gồm:
- Hiện hữu cải tạo: 0ha
- Xây dựng mới : 2,66 ha.
- Trường mầm non: 2,76 ha; gồm:
- Khu hành chánh, y tế: tổng diện tích 0,54 ha, trong đó:
-
- Hiện hữu cải tạo: 0ha
- Xây dựng mới: 0,54ha
-
1.3 Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 29,23 ha.
1.4 Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 50,35 ha.
2. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 146,32ha
2.1: Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 9,01 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường Trung học phổ thông): diện tích 7,36 ha;
- Khu chức năng văn hóa (Khu di tích Lò Gốm Hưng Lợi): diện tích 1,65 ha;
2.2 Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 9,05 ha. Trong đó: Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện tích 9,05 ha.
2.3 Khu cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly lưới điện): diện tích 2,90 ha.
2.4 Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 23,64 ha.
2.5 Khu sản xuất công nghiệp, kho tàng, bến bãi (chứa hàng hóa): diện tích 10,00 ha.
2.6 Khu bến tàu, cảng đường thủy (Khu cảng sông Phú Định): diện tích 60,76 ha
2.7 Các khu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 30,96 ha
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 208,38 | 100 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 118,63 | 56,93 |
-Đất các nhóm nhà ở hiện hữu. Trong đó:
+Đất nhóm nhà ở hiện hữu, thực hiện cải tạo chỉnh trang (phá vỡ công trình hiện hữu để xây dựng lại) |
38,57 | ||
-Đất các nhóm nhà ở phát triển xây dựng mới | 80,06 | ||
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 10.17 | 4,88 |
-Đất giáo dục
+Trường mầm non +Trường tiểu học +Trường trung học cơ sở |
9,11
2,76 3,69 2,66 |
||
-Đất hành chính, y tế | 0,54 | ||
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi – không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp) | 29,23 | 14,03 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 50.36 | 24,16 |
B | Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu có) | 146,32 | |
-Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
+Đất trường trung học phổ thông +Đất văn hóa (Khu di tích Lò Gốm Hưng Lợi) |
9,01
7,36 1,65 |
||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong đó:
+Đất cây xanh cảnh quan ven sông +Đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly lưới điện) |
11,95
9,05 2,90 |
||
-Đất giao thông đối ngoại – tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 23,64 | ||
Đất công nghiệp – kho tàng, bến bãi | 10,00 | ||
-Đất bến tàu, cảng đường thủy (khu cảng sông Phú Định) | 60,76 | ||
-Đất khác (kênh rạch) | 30,96 | ||
Tổng cộng | 354,70 |
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở
Đơn vị ở 1 (diện tích: 108,4ha; dự báo quy mô dân số; 25.130 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
1 Đất đơn vị ở | 77,09 | 30,68 | |||||
1.1 Đất nhóm nhà ở | 40,16 | 15,98 | |||||
+Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới) | 5,6,8,14 | 11,55 | 4,6 | 70 | 1 | 5 | |
-Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng mới | 1,2,3,4,7,8,9,10,11,12,13,15 | 28,61 | 11,38 | 40 | 5 | 36 | |
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị | 3,42 | 1,36 | |||||
-Đất giáo dục
+Trường mầm non *Xây dựng mới +Trường tiểu học *Xây dựng mới +Trường trung học cơ sở *Xây dựng mới |
17,18 | 2,90
0,8 1,23 0.87 |
40
40 40 |
3
3 3 |
|||
-Đất văn hóa – thể dục thể thao
*Xây dựng mới |
20A | 0,52 | 40 | 5 | |||
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước | 20 | 12,87 | 5,12 | 5 | 1 | 1 | |
1.4 Đất giao thông | |||||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 20,64 | 26,77% | |||||
2. Đất ngoài đơn vị ở | 31,31 | ||||||
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị | 2,65 | ||||||
-Đất trường trung học phổ thông
+Xây dựng mới |
1,00 | ||||||
-Đất văn hóa. Trong đó (nếu có):
+Hiện hữu cải tạo (Khu di tích Lò Gốm Hưng Lợi) |
1,65 | ||||||
2.2 Đất cây xanh mặt nước | 14,95 | ||||||
-Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh | 4,18 | ||||||
-Mặt nước | 10,77 | ||||||
2.3 Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng | |||||||
-Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, tramway, đường trên cao, metro) | 13,71 | 12,64% |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 77,20ha; dự báo quy mô dân số: 23.810 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
1 Đất đơn vị ở | 58,90 | 24,74 | |||||
1.1 Đất nhóm nhà ở | 37.04 | 15,55 | |||||
+Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá vỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới) | 2,4,11A | 17,94 | 7,53 | 70 | 1 | 5 | |
-Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng mới | 1,3,5,6,7,8,9,10,11,13,18 | 19,10 | 8,02 | 40 | 5 | 36 | |
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị | 2,91 | 1,22 | |||||
-Đất giáo dục
+Trường mầm non *Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non Bông Sen) +Trường tiểu học *Hiện hữu cải tạo (Trường tiểu học Nguyễn Công Trứ) +Trường trung học cơ sở +Hiện hữu cải tạo (Trường trung học cơ sở Bình Đông) |
12,14,15,16,17 | 2,91
0.75 0,87 0,35 |
40
40 40 |
1
1 1 |
3
3 4 |
||
*Xây dựng mới | 0,94 | 40 | 1 | 4 | |||
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước | 20 | 6,28 | 2,64 | 5 | 1 | 1 | |
1.4 Đất giao thông | |||||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 12,67 | 21,51% | |||||
2 Đất ngoài đơn vị ở | 18,30 | ||||||
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị | 6,36 | ||||||
-Đất trường trung học phổ thông
+Hiện hữu cải tạo (Trường phổ thông trung học Năng Khiếu Nguyễn Thị Định) |
6,36
5,44 |
||||||
+Xây dựng mới | 0,92 | ||||||
2.2 Đất cây xanh mặt nước | 8,43 | ||||||
-Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh | 2,34 | ||||||
-Mặt nước (kênh rạch) | 6,09 | ||||||
2.3 Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng | |||||||
-Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên. Tramway, đường trên cao, metro) | 3,51 | 4,55% |
Đơn vị ở 3 (diện tích: 69,4ha; dự báo quy mô dân số: 25.510 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
1 Đất đơn vị ở | 54,67 | 21,43 | |||||
1.1 Đất nhóm nhà ở | 32,80 | 12,86 | |||||
+Đất nhóm nhà ở hiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới)
-Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng mới |
1,10,13,14
2,3,5,6,7,8,9,11,12,13 |
9,08
23,72 |
3,56
9,30 |
70
40 |
1
5 |
5
36 |
|
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị | 2,03 | 0,8 | |||||
-Đất giáo dục
+Trường mầm non *Xây dựng mới +Trường tiểu học *Xây dựng mới +Trường trung học cơ sở *Xây dựng mới |
15,16 | 1,49
0,30 0,69 0,5 |
40 40 40 |
1
1 1 |
3
3 3 |
||
-Đất hành chính – y tế
*Xây dựng mới |
17,18 | 0,54 | 60 | 1 | 6 | ||
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước | 7,91 | 3,10 | 5 | 1 | 1 | ||
1.4 Đất giao thông | |||||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 11,93 | 21,82% | |||||
2 Đất ngoài đơn vị ở | 14,73 | ||||||
2.1 Đất cây xanh mặt nước | 8,31 | ||||||
-Đất cây xanh cảnh quan ven sông, bến bãi, cảng | 2,53 | ||||||
-Mặt nước (kênh, rạch) | 5,78 | ||||||
2.2 Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng | |||||||
-Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) | 6,42 | 9,25% |
Đơn vị ở 4 (diện tích: 99,70ha; dự báo quy mô dân số: 5.550 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
1 Đất đơn vị ở | 17,72 | 31,93 | |||||
1.1 Đất nhóm nhà ở | 8,64 | 15,57 | |||||
+Đất nhóm nhà ở phát triển xây dựng mới | 1 | 8,64 | 15,57 | 35 | 1 | 15 | |
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị | 1,81 | 3,26 | |||||
-Đất giáo dục
+Trường mầm non *Xây dựng mới +Trường tiểu học *Xây dựng mới |
2,5B | 1,81
0,91 0,9 |
40
40 |
1
1 |
3
3 |
||
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước | 3A | 2,16 | 3,89 | ||||
1.4 Đất giao thông | |||||||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 5,11 | 28,84% | |||||
2 Đất ngoài đơn vị ở | 81,98 | ||||||
2.1 Đất cây xanh mặt nước | 11,22 | ||||||
-Đất cây xanh chuyên dùng (cây xanh cách ly) | 2,90 | ||||||
-Mặt nước (kênh, rạch) | 8,32 | ||||||
2.2 Đất công nghiệp – kho tàng, bến bãi | 10,00 | ||||||
2.3 Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng | |||||||
Đất bến tàu, cảng đường thủy (Khu cảng sông Phú Định) | 60,76 |
Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đã di dời.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 5 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối đảm bảo cho cả khu dân cư.
- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu công viên cây xanh cấp phường giáp ranh dự án khu nhà ở, mảng cây xanh trong khu di tích Lò Gốm; Duy trì mảng xanh ven rạch Ruột Ngựa, rạch Nước Lên, kinh Đôi.
- Trong các khu nhà cao tầng sẽ bố trí những mảng xanh nhỏ, tận dụng khoang cây xanh bảo vệ rạch để tạo cảnh quan và sự thông thóang cho khu vực.
- Phát triển trồng cây xanh trên các tuyến đường, trong cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
- Mật độ xây dựng tại công viên cây xanh tối đa 5%. Tầng cao tối đa 1 tầng.
- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất hiện hữu thành các khu dân cư liên hợp (nhà ở – thương mại – dịch vụ) hiện đại, khang trang
Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quy hoạch giao thông đô thị
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường An Dương Vương lộ giới 40m; đường Phú Định lộ giới 20m; thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến đường dọc rạch Ruột Ngựa lộ giới 16 – 20m; đường Vành Đai Trong lộ giới 60m.
- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu Ba Tơ – Hồ Học Lãm kết nối khu vực với phường 7 quận 8 đi về khu vực Nam Sài Gòn, huyện Bình Chánh, tăng khả năng lưu thông của khu vực.
- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được thiết kế phù hợp quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua giao lộ.
- Mặt đường được thiết kế bê tông nhựa nhằm thoát nước mặt một cách nhanh nhất, tránh gây mất vệ sinh môi trường vào mùa nắng cũng như mùa mưa.
- Tại các giao lộ, công trình được vạt góc để bảo đảm tầm nhìn an toàn cho lái xe và khách bộ hành.
- Để tạo các không gian xanh đô thị, đồng thời là diện tích đề xe, tụ tập người của các nhà công cộng ta có khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ.
- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét thông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự lưu thông thủy trên kênh Tàu Hũ, kênh Lò Gốm, rạch Ruột Ngựa.
STT | Tên đường | Từ | Đến | Lộ giới | Chiều rộng | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||||
(mét) | (mét) | (mét) | (mét) | ||||
1 | Phú Định | Võ Văn Kiệt – Mai Chí Thọ | Hồ Ngọc Hãm | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
2 | Lê Hữu Phước (nối dài) | Hồ Ngọc Hãm | Phú Định | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
3 | Hòa Lục | Đường số 41 | Phú Định | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
4 | Trương Đình Hội | An Dương Vương | Phú Định | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
5 | Đường số 41 | Phú Định | An Dương Vương | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
6 | Nguyễn Ngọc Cung | Phú Định | Vành đai trong | 16 | 4 | 8 | 4 |
7 | Đường số 1 | Phú Định | Vành đai trong | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
8 | Đường số 1A | Đường số 1 | Nguyễn Ngọc Cung | 16 | 4 | 8 | 4 |
9 | Đường số 2 | An Dương Vương | Đường số 5 | 12 | 2,5 | 7 | 2,5 |
10 | Đường số 2A | Đường số 7 | Phú Định | 16 | 4 | 8 | 4 |
11 | Đường số 3 | Đường số 41 | Phú Định | 16 | 4 | 8 | 4 |
12 | Đường số 4 | Phú Định | Đường số 9 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
13 | Đường số 5 | Đường số 2A | Võ Văn Kiệt – Mai Chí Thọ | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
14 | Đường số 5A | Võ Văn Kiệt – Mai Chí Thọ | Đường số 10 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
15 | Đường số 6 | An Dương Vương | Phú Định | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
16 | Đường số 7 | Đường số 2 | Lê Hữu Phước (nối dài) | 16 | 4 | 8 | 4 |
17 | Đường số 7A | Võ Văn Kiệt – Mai Chí Thọ | Đường số 10 | 16 | 4 | 8 | 4 |
18 | Đường số 8 | Đường số 5 | Phú Định | 25 | 5 | 15 | 5 |
19 | Đường số 9 | Đường số 41 | Trương Đình Hội | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
20 | Đường số 10 | Đường số 5A | An Dương Vương | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
21 | Đường số 11 | Hồ Ngọc Lãm | Rạch nước lên | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
Quy hoạch chiều cao
- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ thiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh trang khuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến cao độ quy định.
- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd ≥ 2,00m – Hệ cao độ Hòn Dấu.
- Cao độ thiết kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.
Quy hoạch thoát nước mặt
- Sử dụng hệ thống thoát nước chung nước bẩn và mưa có hệ thống cống phân tách nước bẩn phía cuối nguồn trước khi thoát xả ra sông rạch thoát nước.
- Với các tuyến cống hiện trạng đang đảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ lại và cải tạo, nạo vét để nâng cao hiệu quả thoát nước.
- Các tuyến cống chính trên các trục đường Lưu Hữu Phước, đường Nguyễn Nhược Thị, đường Võ Văn Kiệt…: tổ chức theo thiết kế được duyệt của Dự án Cải tạo Môi trường nước.
- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới theo hướng từ trung tâm khu đất về phía các rạch chính, kênh Đôi và kênh Lò Gốm – Tàu Hũ.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả ra kênh Lò Gốm – Tàu Hũ, kênh Đôi, rạch Lào và hệ thống các kênh ngang.
- Thông số kỹ thuật mạng lưới:
- Thống nhất với quy mô lưu vực và kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch. Kích thước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø 600 đến Ø1000.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc ≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i> 1/D.
Lưu ý:
- Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Riêng các tuyến cống thuộc Dự án Môi trường nước đang triển khai trong khu vực đề nghị quản lý theo các số liệu cụ thể đã được duyệt của dự án.
Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp điện: 1.500 – 2.500 KWh/người/năm.
- Tổng phụ tải tính toán: 60MW.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15- 22KV Phú Định.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 9.790 KVA, xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị >400 KVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
- Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên các trục đường chính: đường Bến Phủ Định, đường An Dương Vương,… đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥ 240 mm.
- Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
- Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
- Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ bê tông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
Quy hoạch cấp nước đô thị
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu Ø800 trên đường Hồ Học Lãm và đường An Dương Vương thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp về. Ngoài ra, tuyến ống Ø2000 dự kiến sẽ được xây dựng trên đường Võ Văn Kiệt và tuyến ống Ø600 dự kiến sẽ được xây dựng trên đường Vành đai trong.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax= 32.256 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 30 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự kiến quy hoạch. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 100 – 150m. Đồng thời, bố trí thêm các điểm lấy nước mặt chữa cháy trên rạch Ruột Ngựa – Kênh Đôi.
Quy hoạch thoát nước thải và rác thải
Thoát nước thải
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax=24.960 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
- Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu nước thải.
- Ở giai đoạn đầu: toàn bộ nước thải của khu quy hoạch được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ đặt tại rạch Ruột Ngựa. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT mới được xả ra rạch Ruột Ngựa.
- Ở giai đoạn dài hạn: nước thải được thu gom và đưa vào cống thu nước thải chuyển tải để đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Tân Nhựt – Bình Chánh.
-
Mạng lưới thoát nước thải; phù hợp với giải pháp thoát nước thải.
Rác thải
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt là 80,0 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
- Điện thoại: 22 thuê bao/100người.
- Nhu cầu thuê bao: 17.600 thuê bao.
- Nhu cầu sử dụng internet: 57%.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện Quận 8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.