Bạn đang xem: » Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/4/2025: Phân tích chuyên sâu từ WikiLand
Biểu lãi suất ngân hàng ngày 03/04/2025
Ngân hàng | Không kỳ hạn | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng | 9 Tháng | 12 Tháng | 18 Tháng | 24 Tháng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 0.1% | 1.6% | 1.9% | 1.9% | 3% | 4.7% | 4.7% | 4.8% |
![]() | 0.1% | 1.6% | 1.9% | 2.9% | 2.9% | 4.6% | 4.7% | |
![]() | 2% | 2.3% | 3.3% | 3.3% | 4.7% | 4.7% | 4.9% | |
![]() | 0.2% | 2.1% | 2.4% | 3.5% | 3.5% | 4.7% | 4.7% | 4.8% |
![]() | 0.1% | 3% | 3.7% | 5.2% | 5.3% | 5.5% | 5.3% | 5.2% |
![]() | 3.1% | 3.5% | 4.2% | 4.3% | 4.9% | |||
![]() | 0.5% | 3.5% | 3.8% | 4.95% | 5.05% | 5.4% | 5.8% | 5.8% |
![]() | 3.95% | 4.15% | 5.15% | 5.3% | 5.6% | 5.9% | ||
![]() | 4% | 4.3% | 5.1% | 5.1% | 5.3% | 5.6% | ||
![]() | 3.85% | 3.95% | 5.3% | 5.7% | 5.6% | 6.1% | ||
![]() | 3.3% | 3.3% | 5% | 5% | 5.3% | 5.25% | 5.25% | |
![]() | 3% | 3.2% | 4.1% | 4.1% | 5% | 5.3% | 5.3% | |
![]() | 0.1% | 3.2% | 3.6% | 4.2% | 4.2% | 4.95% | 4.95% | 5.7% |
![]() | 3% | 3.6% | 3.6% | 4% | 4% | 4% | ||
![]() | 0.5% | 3.9% | 4.1% | 4.7% | 5% | 5.3% | 5.6% | |
![]() | 4% | 4.2% | 5.35% | 5.45% | 5.6% | 5.6% | ||
| 0% | 3.9% | 4.1% | 5% | 5% | 5.1% | 5.4% | 5.6% |
| 3.4% | 3.8% | 5% | 4.9% | 5.4% | 5.8% | 5.7% | |
| 3.3% | 3.6% | 4.9% | 4.9% | 5.4% | 5.6% | ||
| 3.3% | 3.6% | 4.8% | 4.9% | 5.6% | 5.8% | 5.8% | |
| 2.95% | 3.45% | 3.75% | 3.95% | 4.5% | 5.45% | 5.45% | |
| 3.5% | 3.8% | 4.9% | 5% | 5.3% | 5.5% | ||
| 3.05% | 3.55% | 4.85% | 4.85% | 5.75% | 5.75% | 5.85% | |
| 3.5% | 3.8% | 4.6% | 5.5% | ||||
| 0.25% | 3.6% | 3.8% | 4.7% | 4.7% | 5% | 5.1% | 5.2% |
| 3.7% | 4% | 5.2% | 5.4% | 5.7% | 5.9% | ||
| 4.1% | 4.4% | 5.4% | 5.4% | 5.8% | 5.9% | ||
| 3.7% | 3.9% | 4.9% | 4.9% | 5.4% | 5.4% |
Lãi suất ngân hàng ngày 3/4/2025 không ghi nhận điều chỉnh từ các ngân hàng. Tuy nhiên, thị trường vẫn tồn tại mức lãi suất đặc biệt. Các ngân hàng ưu đãi khách hàng siêu VIP với mức lãi suất lên đến 9,65%/năm.
Các ngân hàng giảm lãi suất huy động trong hơn một tháng qua. Tuy nhiên, lãi suất ngân hàng đặc biệt cho khách hàng siêu VIP vẫn giữ nguyên. MSB đã dừng niêm yết mức lãi suất 8%/năm cho khách hàng gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
ABBank, PVCombank, Vikki Bank, ACB, HDBank, LPBank,… duy trì chính sách lãi suất ngân hàng đặc biệt. Mức lãi suất này vượt trội so với lãi suất tiền gửi thông thường.
ABBank dẫn đầu thị trường về lãi suất ngân hàng đặc biệt. Mức lãi suất lên tới 9,65%/năm áp dụng cho khách hàng siêu VIP. Điều kiện là gửi kỳ hạn 13 tháng với số tiền từ 1.500 tỷ đồng. Lãi suất huy động thông thường cùng kỳ hạn tại ABBank chỉ 5,3%/năm.
PVCombank niêm yết lãi suất ngân hàng đặc biệt lên tới 9%/năm. Mức lãi suất này áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 12 và 13 tháng. Khách hàng cần mở tài khoản tiền gửi từ 2.000 tỷ đồng để hưởng ưu đãi.
Tại HDBank, lãi suất ngân hàng đặc biệt áp dụng cho kỳ hạn 12 và 13 tháng. Mức lãi suất lần lượt là 7,7% và 8,1%/năm. Điều kiện là khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ và gửi tối thiểu 500 tỷ đồng.
Vikki Bank (tên mới của DongA Bank) áp dụng lãi suất ngân hàng đặc biệt cho khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng. Số dư tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng lãi suất cao hơn 1,8%/năm so với mức thông thường.
Lãi suất ngân hàng huy động tại quầy của Vikki Bank là 5,7%/năm. Lãi suất huy động cao nhất cho khách hàng đặc biệt là 7,5%/năm. Ngoài ra, Vikki Bank tặng thêm lãi suất cho khách hàng cá nhân gửi tiền kỳ hạn 6-12 tháng. Mức tặng thêm là 0,05%/năm cho tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng và 0,1%/năm cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
Tại LPBank, lãi suất ngân hàng huy động tại quầy cao nhất là 5,5%/năm. Với tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ là 6,5%/năm.
ACB đưa ra điều kiện 200 tỷ đồng cho khách hàng VIP. Khách hàng sẽ nhận lãi suất ngân hàng cao nhất 6%/năm khi gửi tiền kỳ hạn 13 tháng. Nếu khách hàng lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất huy động cao nhất là 5,9%/năm.
Các ngân hàng đưa ra điều kiện số dư tiền gửi lớn, lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Lãi suất ngân hàng đặc biệt được dùng làm lãi suất tham chiếu cho lãi suất cho vay.
Theo báo cáo của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong tuần từ 24-28/3, lãi suất ngân hàng bình quân VND có xu hướng giảm nhẹ ở kỳ hạn qua đêm và tăng ở hầu hết các kỳ hạn còn lại so với tuần trước.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng bình quân kỳ hạn qua đêm giảm 0,05%/năm, xuống mức 4,11%/năm. Ngược lại, lãi suất bình quân kỳ hạn 1 tuần và 1 tháng tăng lần lượt 0,18%/năm và 0,15%/năm lên mức 4,43%/năm và 4,56%/năm.
Đối với các giao dịch USD, lãi suất ngân hàng bình quân có xu hướng biến động trái chiều ở một số kỳ hạn chủ chốt so với tuần trước. Cụ thể, lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm không thay đổi và vẫn giữ ở mức 4,3%/năm, lãi suất kỳ hạn 1 tuần tăng nhẹ 0,01%/năm lên mức 4,33%/năm và lãi suất kỳ hạn 1 tháng giảm 0,04%/năm xuống mức 4,39%/năm.
Tóm lại, thị trường lãi suất ngân hàng ngày 3/4/2025 có nhiều diễn biến phức tạp. Các nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư bất động sản, cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như lãi suất ưu đãi, điều kiện tiền gửi và xu hướng thị trường để đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả. Chúng tôi tại WikiLand luôn sẵn sàng hỗ trợ quý vị phân tích và đánh giá rủi ro, tối ưu hóa lợi nhuận trong bối cảnh thị trường tài chính đầy biến động.