Theo đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000, quy hoạch xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, TPHCM được triển khai như sau:
Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch
Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
- Phía Đông – Bắc : giáp thị trấn Tân Túc theo rạch Ông Đồ.
- Phía Đông – Nam : giáp Quốc lộ 1 (lộ giới 120 m).
- Phía Tây – Nam : giáp đường Hoàng Phan Thái (lộ giới 30 m).
- Phía Tây – Bắc : giáp đường Bình Trường (lộ giới 30m).
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 104,10 ha.
Tính chất của khu vực quy hoạch: được xác định là khu dân cư quy hoạch theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới, giữ lại các khu vực dân cư hiện hữu, xây dựng mới và hoàn thiện các khu chức năng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất, đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội bền vững phù hợp xu hướng phát triển chung.
Bạn đang xem: » Quy hoạch xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, TPHCM
Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 70,33 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 45,07 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
-Đất nhóm nhà ở | m2/người | 31,32 | ||
-Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định | ||||
-Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | ||||
-Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó:
+Đất công trình giáo dục +Trạm y tế +Trung tâm hành chính +Đất thương mại dịch vụ |
m2/người
m2/người m2/người ha ha |
4,58
3,02 0,57 0,35 1,29 |
||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 1,74 | ||
-Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 14,02 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 19,11 | ||
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1500 – 2000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,3 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
Dân số dự kiến (đến sau năm 2020) | người | 14.800 | ||
Mật độ xây dựng chung | %0 | 30% | ||
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,5 | ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 15 | |
Tối thiểu | tầng | 1 |
* Ghi chú: Số tầng cao xây dựng bao gồm các tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1:
- Vị trí:
- Phía Bắc và Tây – Bắc : giáp đường Bình Trường (lộ giới 30m).
- Phía Đông : giáp rạch Ông Đồ.
- Phía Tây – Nam : giáp đường Hoàng Phan Thái (lộ giới 30 m).
- Diện tích: 57,64 ha.
- Dân số: 9844
- Vị trí:
- Đơn vị ở 2:
- Vị trí:
- Phía Bắc và Đông – Bắc : giáp thị trấn Tân Túc theo rạch Ông Đồ.
- Phía Đông – Nam : giáp Quốc lộ 1 (lộ giới 120 m).
- Phía Tây : giáp rạch Ông Đồ.
- Diện tích: 46,46 ha,
- Dân số: 4956 người.
- Vị trí:
- Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở, bao gồm
1.1 Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 66,70 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, nhóm nhà ở thấp tầng và cao tầng xây mới, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: 36,38 ha.
- Nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới: 3,48 ha.
- Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới: 6,49 ha.
1.2 Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,96 ha, trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện tích 4,47 ha, trong đó:
- Trường mầm non bao gồm 02 trường xây mới: 1,26 ha
- Trường tiểu học bao gồm 01 trường xây mới: 1,18 ha
- Trường trung học cơ sở bao gồm 01 trường xây mới: 2,03 ha
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây mới: 0,85 ha
- Khu chức năng hành chính xây mới : 0,35 ha
- Khu chức năng dịch vụ – thương mại xây mới : 1,29 ha
1.3 Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 2,58 ha.
1.4 Mạng lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: tổng diện tích 10,81 ha.
2. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: 37,40 ha, trong đó:
2.1 Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 2,51 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục (trường trung học phổ thông và dạy nghề): diện tích 2,45 ha, trong đó:
- Trường phổ thông trung học : 2,17 ha.
- Trung tâm dạy nghề Bình Chánh : 0,28 ha.
- Khu chức năng dịch vụ – thương mại, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại: diện tích 0,06 ha (Hợp tác xã 30 tháng 4).
2.2 Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 11,83 ha, bao gồm:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh: diện tích 2,68 ha.
- Khu cây xanh cách ly: 1,51 ha.
- Khu cây xanh công viên – Thể dục thể thao cấp khu vực: 7,64 ha.
2.3 Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 19,89 ha.
2.4 Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,22 ha (Đình Bình Trường và Đình Bình Chánh).
2.5 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: diện tích 0,87 ha.
2.6 Các khu chức năng khác (sông rạch): diện tích 2,08 ha
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 66,70 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 46,35 | 69,49 |
-Đất các nhóm nhà ở hiện hữu | 36,38 | 54,54 | |
-Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 9,97 | 14,95 | |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | ||
-Đất giáo dục
+Trường mầm non +Trường tiểu học +Trường trung học cơ sở |
4,47
1,26 1,18 2,03 |
6,70 | |
-Đất trung tâm hành chính cấp xã | 0,35 | 0,53 | |
-Đất y tế (trạm y tế) | 0,85 | 1,27 | |
-Đất dịch vụ thương mại, chợ | 1,29 | 1,93 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi – không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 2,58 | 3,87 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 10,81 | 16,21 |
B | Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở) | 37,40 | |
-Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
+Đất trường Trung học phổ thông, dạy nghề |
2,51
2,45 |
||
+Đất dịch vụ – thương mại, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại (Hợp tác xã 30-4) | 0,06 | ||
-Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong đó:
-Đất cây xanh cảnh quan ven sông -Đất cây xanh chuyên dụng (công viên – thể dục thể thao) |
11,83
2,68 7,64 |
||
-Đất cây xanh cách ly | 1,51 | ||
-Đất giao thông đối ngoại – tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 19,89 | ||
-Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng | 0,22 | ||
-Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị | 0,87 | ||
-Đất khác (sông trạch) | 2,08 | ||
Tổng cộng | 104,10 |
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
Đơn vị ở 1 (diện tích: 576.400 m2, dự báo quy mô dân số 9.844 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
1.Đất đơn vị ở | 392.200 | 39,8 | |||||
1.1 Đất các nhóm nhà ở | 297.200 | 30,2 | |||||
-Đất các nhóm nhà ở cải tạo chỉnh trang | 1,2,3,4,68,10,12,16,17,19,21,26,27,28,29 | 247.100 | 45,8 | 60 | 1 | 6 | 3 |
-Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng | 5,13,22 | 27.100 | 57,9 | 60 | 1 | 5 | 3 |
-Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng | 18 | 23.000 | 5,8 | 40 | 1 | 15 | 5 |
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 39.300 | 4,0 | |||||
-Đất giáo dục | 27.300 | ||||||
+Trường mầm non | 9 | 7.000 | |||||
Xây dựng mới (01 cơ sở) | 7.000 | 40 | 1 | 3 | 1,6 | ||
+Trường trung học cơ sở | 20 | 20.300 | |||||
Xây dựng mới (01 cơ sở) | 20.300 | 40 | 1 | 4 | 1,6 | ||
-Đất y tế (trạm y tế) | 14 | 8.500 | |||||
Xây dựng mới (01 cơ sở) | 8.500 | 40 | 1 | 4 | 1,6 | ||
-Đất hành chính | 15 | 3.500 | |||||
Xây dựng mới (01 cơ sở) | 3.500 | 40 | 1 | 4 | 1,6 | ||
1.4 Đất giao thông | 55.700 | ||||||
-Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực) | 55.700 | 8,5 | |||||
2.Đất ngoài đơn vị ở | 184.200 | ||||||
-Đất công trình dịch vụ đô thị | |||||||
-Đất hợp tác xã 30 tháng 4 | 4 | 600 | |||||
-Đất trường phổ thông trung học | 11 | 21.700 | |||||
2.2 Đất cây xanh sử dụng công cộng | 67.100 | ||||||
-Đất cây xanh công viên thể dục thể thao cấp khu vực | 7,24,23 | 56.200 | |||||
-Đất cây xanh cách ly | 10.900 | ||||||
2.3 Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực) | 77.600 | ||||||
2.4 Đất công trình tôn giáo | 1.600 | ||||||
-Đình Bình Trường | 23 | 1.600 | |||||
2.5 Đất hạ tầng kỹ thuật | 25 | 8.700 | |||||
2.6 Đất sông rạch | 6.900 |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 464.600 m2, dự báo quy mô dân số 4.956 người)
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||||||
1.Đất đơn vị ở | 274.800 | 55,4 | |||||
1.1 Đất các nhóm nhà ở | 166.300 | 33,6 | |||||
-Đất các nhóm nhà ở cải tạo chỉnh trang | 1,2,3,5,8,10,11,16 | 116.700 | 42,7 | 60 | 1 | 6 | 3 |
-Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng | 7,15,17 | 37.800 | 64,7 | 60 | 1 | 5 | 3 |
-Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng | 14 | 11.800 | 7,2 | 40 | 1 | 15 | 5 |
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 30.300 | 6,1 | |||||
-Đất giáo dục | 17.400 | ||||||
+Tường mẫu giáo | 12 | 5.600 | |||||
Xây dựng mới (01 cơ sở) | 5.600 | 40 | 1 | 3 | 1,6 | ||
+Trường tiểu học | 13 | 11.800 | |||||
Xây dựng mới (01 cơ sở) | 11.800 | ||||||
-Đất thương mại dịch vụ | 6 | 12.900 | 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng | 25.800 | 2,0 | |||||
-Đất cây xanh công viên thể dục thể thao | 18,19 | 25.800 | 2,0 | 5 | 1 | 1 | 0,05 |
1.3 Đất giao thông, bãi đỗ xe | 52.400 | 5,2 | |||||
-Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực) | 52.400 | ||||||
2.Đất ngoài đơn vị ở | 189.800 | ||||||
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị | 2.800 | ||||||
-Đất trung tâm dạy nghề Bình Chánh | 9 | 2.800 | |||||
2.2 Đất cây xanh sử dụng công cộng | 51.200 | ||||||
-Đất cây xanh cách ly | 4.200 | ||||||
-Đất cây xanh ven kênh rạch | 26.800 | ||||||
-Đất công viên cây xanh-thể dục thể thao | 4 | 20.200 | |||||
2.3 Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực) | 121.300 | ||||||
2.4 Đất tôn giáo tín ngưỡng | 600 | ||||||
-Đình Bình Chánh | 5 | 600 | |||||
2.5 Đất sông rạch | 13.900 |
Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch
- Cấu trúc không gian kiến trúc khu vực khu dân cư phía Bắc xã Bình Chánh, gồm hệ thống giao thông chính hình thành các khu ở và khu trung tâm. Tổ chức mạng lưới giao thông, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Khu chung cư cao tầng với tầng cao tối đa khoảng 15 tầng, bố trí ở dọc theo tuyến Quốc lộ 1 và đường Bình Trường theo kiểu đơn nguyên hoặc hợp khối làm sao đảm bảo được diện tích đất ở, đặc biệt trong khu này cần phải có khoảng cây xanh công viên để tạo bầu không khí trong lành, bãi đậu xe.
- 5 tầng, bám dọc theo các trục đường hiện hữu với kiến trúc theo dạng đơn lập hay được ghép song lập một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe, kiến trúc hiện đại.
- Các công trình công cộng cấp đô thị bố trí ngày trung tâm của khu vực, các điểm giao của trục đường Quốc lộ 1 và các công trình công trình công cộng hiện hữu còn sử dụng tốt được giữ lại. Hình thức kiến trúc và mặt đứng của các công trình này phải đa dạng phong phú, ưu tiên quay ra trục đường chính Quốc lộ 1, tạo cảnh quan chung cho khu vực trong tương lai. Mặc khác đảm bảo quy mô tính toán và cân đối cho cả dân số.
- Tổ chức các khu công viên cây xanh thể dục thể thao tập trung tạo lá phổi chính cho khu quy hoạch.
- Trong các khu nhà cao tầng sẽ bố trí những mảng xanh nhỏ, tận dụng khoảng cây xanh để tạo cảnh quan và sự thông thoáng cho khu vực.
- Phát triển trồng cây xanh trên các tuyến đường kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
2. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng
- Khu chung cư cao tầng nằm dọc theo đường Quốc lộ 1 và đường Bình Trường sẽ làm điểm nhấn trọng điểm trong khu vực quy hoạch khi đứng kết hợp với nhà ở thấp tầng. Ngoài ra một trong những thành phần cấu thành chính cần phải đảm bảo trong khu ở là các công viên thể dục thể thao cấp đô thị và công trình dịch vụ công cộng mà cụ thể trong khu vực này là này là trường mẫu giáo và nhà văn hóa.
- Các công trình dịch vụ công cộng trung tâm cũng được bố trí hợp lý trong tổng thể khu đất góp phần tạo nên vẻ hài hòa uyển chuyển trong mối quan hệ mật thiết giữa công trình nhà ở và công trình công cộng.
- Các công trình tôn giáo tín ngưỡng được giữ lại với hình thức kiến trúc truyền thống phù hợp với bản sắc kiến trúc Việt Nam với tầng cao tối đa 5 tầng sẽ được xem như là điểm nhấn của toàn khu vực.
3. Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường
Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch – kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến đường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định số 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo quyết định công bố của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
- Bảng tổng hợp thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ | Đến | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||||
1 | Đ.Quốc Lộ 1 | Ranh phía Đông Bắc | Hoàng Phan Thái | 120 | 6 | 108 | 6 |
2 | Đ.Bình Trường | Đ.Quốc Lộ 1 | Hoàng Phan Thái | 30 | 6 | 18 | 6 |
3 | Hoàng Phan Thái | Đ.Quốc Lộ 1 | Ranh phía Tây Bắc | 30 | 6 | 18 | 6 |
4 | Đường N2 | Đường D10 | Đường D2 | 14 | 3 | 8 | 3 |
5 | Đường D5 | Đ.Quốc Lộ 1 | Ranh phía Bắc | 14 | 3 | 8 | 3 |
6 | Đường D6 | Hoàng Phan Thái | Ranh phía Bắc | 14 | 3 | 8 | 3 |
7 | Đường N1 | Đường D5 | Đ.Bình Trường | 16 | 4 | 8 | 4 |
8 | Đường N3 | Đường D4 | Đường B-N7 | 14 | 3 | 8 | 3 |
9 | Đường N4 | Đ.Bình Trường | Đường D7 | 16 | 4 | 8 | 4 |
10 | Đường N6 | Đường D11 | Đường D6 | 14 | 3 | 8 | 3 |
11 | Đường B-N7 | Đường D5 | Đường D1 | 16 | 4 | 8 | 4 |
12 | Đường D1 | Đ.Bình Trường | Đ.Quốc Lộ 1 | 16 | 4 | 8 | 4 |
13 | Đường D2 | Đ.Bình Trường | Đường B-N7 | 14 | 3 | 8 | 3 |
14 | Đường D3 | Đ.Bình Trường | Đường N2 | 14 | 3 | 8 | 3 |
15 | Đường D4 | Đ.Bình Trường | Đường N1 | 14 | 3 | 8 | 3 |
16 | Đường D7 | Đường D6 | Đường D6 | 14 | 3 | 8 | 3 |
17 | Đường D9 | Hoàng Phan Thái | Đ.Bình Trường | 14 | 3 | 8 | 3 |
18 | Đường D10 | Hoàng Phan Thái | Đ.Bình Trường | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
19 | Đường D11 | Hoàng Phan Thái | Đ.Bình Trường | 14 | 3 | 8 | 3 |
20 | Đường D12 | Hoàng Phan Thái | Đường N8 | 14 | 3 | 8 | 3 |
21 | Đường D13 | Hoàng Phan Thái | Đường N8 | 14 | 3 | 8 | 3 |
22 | Đường D14 | Hoàng Phan Thái | Đường N8 | 14 | 3 | 8 | 3 |
23 | Đường D15 | Hoàng Phan Thái | Đường N8 | 14 | 3 | 8 | 3 |
24 | Đường D16 | Hoàng Phan Thái | Đường N8 | 14 | 3 | 8 | 3 |
Lưu ý:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.