Thông tư 11/2021/TT-BTNMT

Thông tư 11/2021/TT-BTNMT  ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-

Số: 11/2021/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2021

THÔNG TƯ 11/2021/TT-BTNMT

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2021
  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
  3. Các dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được thẩm định, phê duyệt thì thực hiện như sau:
    • a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này.
    • b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

  • Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  • Văn phòng Quốc hội;
  • Văn phòng Chủ tịch nước;
  • Văn phòng Chính phủ;
  • Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
  • Kiểm toán Nhà nước;
  • Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
  • Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Tòa án nhân dân tối cao;
  • UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
  • Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
  • Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
  • ưu VT, PC, KH-TC, TCQLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

Lê Minh Ngân

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

  1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:

    • 1.1 Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
    • 1.2 Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
    • 1.3 Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương).
  1. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia; lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

  1. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật

Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;

Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  1. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt
    • 4.1. Giải thích thuật ngữ
      • a) Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 5.1 khoản 5 Phần này.
      • b) Huyện chuẩn là lãnh thổ cấp huyện được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số của huyện chuẩn được quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Phần này.
    • 4.2. Quy định từ viết tắt

Bảng số 01

STTNội dung viết tắtViết tắt
1Địa chính viên hạng II bậc 2ĐCVC2
2Địa chính viên hạng II bậc 3ĐCVC3
3Địa chính viên hạng III bậc 1ĐCV1
4Địa chính viên hạng III bậc 2ĐCV2
5Địa chính viên hạng III bậc 3ĐCV3
6Đơn vị tínhĐVT
7Số thứ tựSTT
8Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng)Thời hạn (tháng)
9Quy hoạch sử dụng đấtQHSDĐ
10Kế hoạch sử dụng đấtKHSDĐ
11Hội đồng nhân dânHĐND
12Ủy ban nhân dânUBND
13Tỉnh TBTỉnh trung bình
14Huyện TBHuyện trung bình
  1. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
    • 5.1. Định mức cho việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.

Mức cụ thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:

MT = MtbKktKdsKsKhcKđt

Trong đó:

Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 02

GRDP bình quân/người (triệu đồng)Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
<5,05,0-<6,06,0-<7,07,0-<8,08,0-<9,09,0-<10,0≥ 10,0
<350,900,951,01,051,101,151,20
35 – <400,951,01,051,101,151,201,25
40 – <451,01,051,101,151,201,251,30
45 – <501,051,101,151,201,251,301,35
50 – <551,101,151,201,251,301,351,40
55 – <601,151,201,251,301,351,401,45
≥601,201,251,301,351,401,451,50

Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội (số liệu năm định hình kế hoạch) với giá so sánh năm 2010.

Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 03

Mật độ dân số trung bình (người/km2)Kds
< 1100,70
110 – < 2900,71 – 0,99
290 – <3501,00 – 1,03
350 – <5001,04 – 1,07
500 – < 7001,08 – 1,13
700 – < 9001,14- 1,19
900 – < 1.1001,20 – 1,25
1.100 – < 1.3001,26 – 1,31
1.300 – < 1.5001,32- 1,37
≥ 1.5001,38

Ghi chú:

  • Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
  • Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.

Ks: Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 04

Diện tích tự nhiên (ha)Ks
<100.0000,65
100.000 – < 200.0000,66 – 0,76
200.000 – < 300.0000,77 – 0,86
300.000 – < 500.0000,87 – 0,99
500.000 – < 700.0001,00 – 1,06
700.000 – < 900.0001,07 – 1,11
900.000 – < 1.200.0001,12- 1,19
≥ 1.200.0001,20

Ghi chú:

  • Số liệu về diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
  • Hệ số quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.

Khc: Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 05

Số đơn vị hành chính cấp huyệnKhc
< 80,80
8 – <110,81 – 0,99
11 – < 161,00 – 1,20
16 – < 201,21 – 1,40
≥ 201,45

Ghi chú:

  • Số liệu số đơn vị hành chính cấp huyện lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
  • Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.

Kđt: Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 06

Loại đô thị của các thành phố trực thuộc TWKđt
Đô thị loại I1,50
Đô thị đặc biệt2,00
    • 5.2. Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp xã trung bình là 16 xã/huyện), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.

Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:

MH = MtbKktKdsKsKhcKđt

Trong đó:

Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau

Bảng số 07

Giá trị sản xuất bình quân/người (triệu đồng)Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
<4,04,0 – <6,06,0 – < 8,08,0 – <1010- <11,011,0 <12,5≥ 12,5
< 200,800,850,900,951,001,051,10
20 – < 220,850,900,951,001,051,101,15
22 – < 240,900,951,001,051,101,151,20
24 – < 260,951,001,051,101,151,201,25
26 – < 281,001,051,101,151,201,251,30
28 – < 301,051,101,151,201,251,301,35
30 – < 321,101,151,201,251,301,351,40
32 – < 341,151,201,251,301,351,401,45
≥ 341,201,251,301,351,401,451,50

Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương với giá so sánh năm 2010.

Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 08

Mật độ dân số trung bình (người/km2)Kds
< 500,65
50 – <1100,66 – 0,80
110 -<2900,81 – 0,99
290 – <3501,00 – 1,03
350 – < 6001,04 – 1,08
600 -< 9001,09 – 1,12
900 – < 1.2001,13 – 1,17
1200 – < 1.5001,18 – 1,22
≥ 1.5001,23

Ghi chú:

  • Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
  • Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.

Ks: Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 09

Diện tích tự nhiên (ha)Ks
<5.0000,60
5.000 – < 10.0000,61 – 0,75
10.000 – < 20.0000,76 – 0,85
20.000 – < 50.0000,86 – 0,99
50.000 – < 60.0001,00 – 1,04
60.000 – < 90.0001,05 – 1,10
90.000 – < 120.0001,11 – 1,15
120.000 – < 150.0001,16 – 1,19
≥ 150.0001,20

Ghi chú:

  • Số liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
  • Hệ số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.

Khc: Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 10

Số đơn vị hành chính cấp xãKhc
< 100,80
10 – < 160,81 – 0,99
16 – < 201,00 – 1,15
20 – < 251,16 -1,25
25 – < 301,26 – 1,35
30 – < 351,36 – 1,45
≥ 351,50

Ghi chú:

  • Số liệu về số đơn vị hành chính cấp xã lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
  • Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.

Kđt: Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 11

Loại đô thịKđt
Các quận, thị xã, thành phố thuộc đô thị đặc biệt1,30
Các quận thuộc đô thị loại I, các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh1,25
Các đô thị khác1,20
  1. Các quy định khác
    • 6.1. Định mức kinh tế – kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:
    • 6.1.1. Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
      • Nội dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
      • Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
      • Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
    • 6.1.2. Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị
      • Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm.
      • Định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng .
      • Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:

Định mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

  • Định mức cho các dụng cụ có giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được tính tại bảng định mức dụng cụ.
  • Định mức vật liệu có giá trị thấp được tính bằng 8% định mức vật liệu được tính tại bảng định mức vật liệu.
    • 6.2. Định mức này chỉ quy định mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường .
  1. Trong quá trình áp dụng Định mức kinh tế – kỹ thuật này nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

Chương I
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
Mục 1
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU QUỐC GIA
  • 1.1. Định mức lao động
    • 1.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia

  1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
    • a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
    • c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
    • d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
  2. Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung.
    • a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
    • b) Điều tra, khảo sát thực địa.
    • c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
  3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
  4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Bước 2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước

  1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
    • c) Bài học kinh nghiệm.
  2. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
  3. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
  4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo.

Bước 3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia

  1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
  2. Xác định diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.
  3. Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  4. Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất 5 năm đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  5. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  6. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  7. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
  8. Dự kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất.
  9. Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
    • a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
    • b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
    • c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
    • d) Các giải pháp khác.
  10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
  11. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  12. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

  1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
  2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
  3. Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
  4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia sau hội thảo. chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
  5. Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
  6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.
    • 1.1.2. Định mức

Bảng số 12

STTDanh mục công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
1Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
aĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)117
bĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)39
cĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)6356
dPhân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)40
2Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung.
aXác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)12
bĐiều tra, khảo sát thực địa.7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)63
cChỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)20
3Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)41
4Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)33
Bước 2Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước
1Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
aKết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)30
bPhân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)18
cBài học kinh nghiệm.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)3
2Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)51
3Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)51
4Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo và bản đồ sau hội thảo
aXây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)1 và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)190
bXây dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước và chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)60060
Bước 3Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
1Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)150
2Xác định diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)54
3Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)54
4Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)90
5Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)90
6Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)72
7Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)6048
8Dự kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)60
9Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)26
bGiải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)28
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)14
dCác giải pháp khác.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)11
10Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
aLập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)60060
bLập bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)2; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)50050
11Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)106
12Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)3; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)190
Bước 4Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)432
2Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)72
3Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)9010
4Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)173
5Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)24
6Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia.1 (1ĐCV3)5
  • 1.2. Định mức thiết bị

Bảng số 13

STTDanh mục thiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy scan A0Cái962,511
2Máy scan A3Cái960,411
3Máy in A3Cái600,53
4Máy in A4Cái600,3528
5Máy in màu A4Cái600,357
6Máy in màu A3Cái600,358
7Máy in PloterCái600,480
8Máy vi tínhBộ600,3511.160
9Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,3512.440
10Máy điều hòa nhiệt độBộ962,21.724
11Máy chiếu ProjectorCái600,518
12Máy tính xách tayCái600,5635
13Máy tính bảngCái600,5635
14Máy phô tôCái961,531
15Điện năngKw102.386

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia100,00100,00
Bước 16,7951,12
Bước 223,1816,40
Bước 349,8930,07
Bước 420,142,41
  • 1.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 14

STTDanh mục dụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái9612.416
2Ghế văn phòngCái9612.416
3Bàn để máy tínhCái9618.624
4Ghế máy tínhCái9618.624
5Chuột máy tínhCái1218.624
6Bút trình chiếuCái1218
7Màn chiếu điệnCái1218
8Máy tính casioCái603.104
9Giá để tài liệuCái605.173
10Hòm đựng tài liệuCái605.173
11Cặp đựng tài liệuCái6018.624
12Quần áo bảo hộ lao độngBộ122.539
13Quần áo mưaBộ122.539
14Ba lôCái242.539
15Đồng hồ treo tườngCái601.035
16Ổn áp dùng chung 10ACái601.035
17Lưu điện cho máy tínhCái6018.624
18Máy hút ẩm 2 KWCái601.724
19Máy hút bụi 1,5 KWCái601.035
20Quạt thông gió 0,04 KWCái605.173
21Quạt trần 0,1 KWCái602.587
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái601.270
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái601.270
24Sạc pinCái12635
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái125.078
26Máy tính bảngCái60635
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ365.173
28Điện năngKw47.654
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia100,00100,00
Bước 16,7951,12
Bước 223,1816,40
Bước 349,8930,07
Bước 420,142,41
  • 1.4. Định mức vật liệu

Bảng số 15

STTDanh mục vật liệuĐơn vị tínhĐịnh mức (tính cho cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái301
2USB (32G)Cái112
3Bút dạ màuBộ5095
4Bút nhớ dòngCái50114
5Bút bi nước My gelCái1002.358
6Mực in A3 LaserHộp8
7Mực in A4 LaserHộp100
8Mực in màu A4Hộp25
9Mực in màu A3Hộp20
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ13
11Đầu phun màu A0Chiếc4
12Đầu phun màu A4Chiếc8
13Đầu phun màu A3Chiếc7
14Ổ cứng gắn ngoài (2TB)Cái19
15Mực phô tôHộp220
16Sổ ghi chépCuốn85900
17Giấy A3Gram56
18Giấy A4Gram1.129
19Giấy in A0Cuộn64
20Vật liệu có giá trị thấp%88

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quốc gia100,00100,00
Bước 16,7951,12
Bước 223,1816,40
Bước 349,8930,07
Bước 420,142,41
Mục 2
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI QUỐC GIA
  • 2.1. Định mức lao động
    • 2.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia

  1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
    • a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
    • c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
    • d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
  2. Điều tra, khảo sát thực địa.
    • a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
    • b) Điều tra, khảo sát thực địa.
    • c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa .
  3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
  4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

  1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
    • a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
    • b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
    • c) Phân tích hiện trạng môi trường.
    • d) Đánh giá chung.
  2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • b) Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
    • c) Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
    • d) Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
    • đ) Đánh giá chung.
  3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
    • a) Nước biển dâng, xâm nhập mặn.
    • b) Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
  4. Lập bản đồ theo các chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
  5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước

  1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • a) Tình hình thực hiện.
    • b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
    • c) Bài học kinh nghiệm.
  2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
    • a) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
    • b) Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • c) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
    • d) Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
  3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
    • b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân .
    • c) Bài học kinh nghiệm.
  4. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
  5. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
  6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
  7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

Bước 4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia

  1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
  2. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
  3. Xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
  4. Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  5. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  6. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  7. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
  8. Dự kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
  9. Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
    • a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
    • b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
    • c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
    • d) Các giải pháp khác.
  10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
  11. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  12. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

  1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
  2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
  3. Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
  4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
  5. Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
  6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
    • 2.1.2. Định mức

Bảng số 16

STTDanh mục công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
1Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
aĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)117
bĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)39
cĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)6356
dPhân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)40
2Điều tra, khảo sát thực địa.
aXác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)12
bĐiều tra, khảo sát thực địa.7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)63
cChỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)20
3Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)41
4Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)33
Bước 2Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
1Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
aPhân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
bPhân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
cPhân tích hiện trạng môi trường.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
dĐánh giá chung.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
2Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
aPhân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
bPhân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
cPhân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
dPhân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
đĐánh giá chung.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)13
3Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
aNước biển dâng, xâm nhập mặn.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)7
bHoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)7
4Lập bản đồ theo các chuyên đề4; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)70070
5Xây dựng các báo cáo chuyên đề5; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)76
Bước 3Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước
1Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
aTình hình thực hiện.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)18
bPhân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)12
cBài học kinh nghiệm.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)6
2Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
aHiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)12
bBiến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)18
cPhân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)9
dPhân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)6
3Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
aKết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)30
bPhân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)18
cBài học kinh nghiệm.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)3
4Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)51
5Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)51
6Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)265
7Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
aXây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)6; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)190
bXây dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất kỳ trước quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)60060
Bước 4Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
1Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)150
2Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu chưa thực hiện để xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)54
3Xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)54
4Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)90
5Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)90
6Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)72
7Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)6048
8Dự kiến các nguồn thu, chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)60
9Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)26
bGiải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)28
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)14
dCác giải pháp khác.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)11
10Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
aLập bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)60060
bLập bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)7; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)50050
11Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)106
12Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)8; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)190
Bước 5Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)432
2Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)72
3Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)9010
4Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)173
5Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)24
6Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.1 (1ĐCV3)5
  • 2.2. Định mức thiết bị

Bảng số 17

STTThiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy in A3Cái600,53
2Máy in A4Cái600,3525
3Máy in màu A4Cái600,357
4Máy in màu A3Cái600,358
5Máy in PloterCái600,480
6Máy vi tínhBộ600,3511.728
7Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,3517.340
8Máy điều hòa nhiệt độBộ962,22.049
9Máy chiếu ProjectorCái600,518
10Máy tính xách tayCái600,5550
11Máy tính bảngCái600,5550
12Máy phô tôCái961,542
13Điện năngKw44.279

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia100,00100,00
Bước 15,2831,38
Bước 217,1116,46
Bước 323,1814,16
Bước 438,7835,93
Bước 515,652,07
  • 2.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 18

STTDụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái9614.754
2Ghế văn phòngCái9614.754
3Bàn để máy tínhCái9622.132
4Ghế máy tínhCái9622.132
5Chuột máy tínhCái1222.132
6Bút trình chiếuCái1218
7Màn chiếu điệnCái1218
8Máy tính casioCái603.689
9Giá để tài liệuCái606.148
10Hòm đựng tài liệuCái606.148
11Cặp đựng tài liệuCái6022.132
12Quần áo bảo hộ lao độngBộ122.199
13Quần áo mưaBộ122.199
14Ba lôCái242.199
15Đồng hồ treo tườngCái601.230
16Ổn áp dùng chung 10ACái601.230
17Lưu điện cho máy tínhCái6022.132
18Máy hút ẩm 2 KWCái602.049
19Máy hút bụi 1,5 KWCái601.230
20Quạt thông gió 0,04 KWCái606.148
21Quạt trần 0,1 KWCái603.074
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái601.100
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái601.100
24Sạc pinCái12550
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái124.398
26Máy tính bảngCái60550
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ366.148
28Điện năngKw56.635
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia100,00100,00
Bước 15,2831,38
Bước 217,1116,46
Bước 323,1814,16
Bước 438,7835,93
Bước 515,652,07
  • 2.4. Định mức vật liệu

Bảng số 19

STTVật liệuĐơn vị tínhĐịnh mức (tính cho cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái301,00
2USB (32G)Cái112,00
3Bút dạ màuBộ50,0095,00
4Bút nhớ dòngCái50,00114,00
5Bút bi nước My gelCái100,002.358,00
6Mực in A3 LaserHộp8,00
7Mực in A4 LaserHộp89,50
8Mực in màu A4Hộp25,00
9Mực in màu A3Hộp20,00
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ12,80
11Đầu phun màu A0Chiếc4,00
12Đầu phun màu A4Chiếc8,00
13Đầu phun màu A3Chiếc7,00
14Ổ cứng gắn ngoài (2TB)Cái19,00
15Mực phô tôHộp200,00
16Sổ ghi chépCuốn85,00900,00
17Giấy A3Gram56,00
18Giấy A4Gram1.029,00
19Giấy in A0Cuộn64,00
20Vật liệu có giá trị thấp%8,008,00

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia100,00100,00
Bước 15,2831,38
Bước 217,1116,46
Bước 323,1814,16
Bước 438,7835,93
Bước 515,652,07
Mục 3
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
  • 3.1. Định mức lao động
    • 3.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia

  1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
    • a) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    • b) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    • c) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
    • d) Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.
  2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
  3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất.
    • a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.
    • b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
  4. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
    • a) Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    • b) Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.
  5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  6. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất quốc gia.
  7. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  8. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 2. Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia

  1. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  3. Xác định diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  4. Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  5. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  6. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  7. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và khoản 1, khoản 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  8. Dự kiến các nguồn thu, chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  9. Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    • a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
    • b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    • c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    • d) Các giải pháp khác.
  10. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
  11. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  12. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

  1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
  2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
  3. Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.
  5. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
  6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    • 3.1.2. Định mức

Bảng số 20

STTNội dung công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/cả nước
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
aĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)45
bĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)22
cĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.6 (1ĐCVC3, 5ĐCV3)63
dĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.7 (1ĐCVC3, 6ĐCV3)28
2Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.7(2ĐCVC3, 5ĐCV3)52
3Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất.
aPhân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)20
bPhân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)25
cPhân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)20
4Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
aPhân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)16
bPhân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)25
5Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)26
6Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)41
7Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)41
8Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)9; chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)190
Bước 2Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)42
2Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)105
3Xác định diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)42
4Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại khoản 3, Bước này đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)72
5Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)72
6Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng vùng kinh tế – xã hội và từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)18
7Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)4836
8Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)42
9Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)26
bGiải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)28
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)14
dCác giải pháp khác.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)11
10Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
aLập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)20020
bLập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)10; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)50050
11Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.7 (2ĐCVC3, 5ĐCV3)106
12Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)11; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)190
Bước 3Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)432
2Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)72
3Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.6 (2ĐCVC3, 4ĐCV3)455
4Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Chính phủ.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)173
5Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.7 (3ĐCVC3, 4ĐCV3)24
6Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.1 (1ĐCV3)5
  • 3.2. Định mức thiết bị

Bảng số 21

STTThiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy in A3Cái600,52
2Máy in A4Cái600,3517
3Máy in màu A4Cái600,357
4Máy in màu A3Cái600,358
5Máy in PloterCái600,480
6Máy vi tínhBộ600,358.446
7Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,354.470
8Máy điều hòa nhiệt độBộ962,21.030
9Máy chiếu ProjectorCái600,514
10Máy tính xách tayCái600,549
11Máy tính bảngCái600,549
12Máy phô tôCái961,524
13Điện năngKw44.279

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia100,00100,00
Bước 119,3236,04
Bước 253,5056,16
Bước 327,187,80
  • 3.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 22

STTDụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái967.418
2Ghế văn phòngCái967.418
3Bàn để máy tínhCái9611.128
4Ghế máy tínhCái9611.128
5Chuột máy tínhCái1211.128
6Bút trình chiếuCái1214
7Màn chiếu điệnCái1214
8Máy tính casioCái601.855
9Giá để tài liệuCái603.091
10Hòm đựng tài liệuCái603.091
11Cặp đựng tài liệuCái6011.128
12Quần áo bảo hộ lao độngBộ12196
13Quần áo mưaBộ12196
14Ba lôCái24196
15Đồng hồ treo tườngCái60618
16Ổn áp dùng chung 10ACái60618
17Lưu điện cho máy tínhCái6011.128
18Máy hút ẩm 2 KWCái601.030
19Máy hút bụi 1,5 KWCái60618
20Quạt thông gió 0,04 KWCái603.091
21Quạt trần 0,1 KWCái601.546
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái6098
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái6098
24Sạc pinCái1249
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái12392
26Máy tính bảngCái6049
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ363.091
28Điện năngKw28.467
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia100,00100,00
Bước 119,3236,04
Bước 253,5056,16
Bước 327,187,80
  • 3.4. Định mức vật liệu

Bảng số 23

STTVật liệuĐơn vị tínhSố lượng (tính cho cả nước)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái301
2USB (32G)Cái112
3Bút dạ màuBộ5095
4Bút nhớ dòngCái50114
5Bút bi nước My gelCái100510
6Mực in A3 LaserHộp5
7Mực in A4 LaserHộp60
8Mực in màu A4Hộp25
9Mực in màu A3Hộp20
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ13
11Đầu phun màu A0Chiếc4
12Đầu phun màu A4Chiếc8
13Đầu phun màu A3Chiếc7
14Ổ cứng gắn ngoài (2TB)Cái19
15Mực phô tôHộp175
16Sổ ghi chépCuốn85900
17Giấy A3Gram50
18Giấy A4Gram870
19Giấy in A0Cuộn64
20Vật liệu có giá trị thấp%88

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia100,00100,00
Bước 119,3236,04
Bước 253,5056,16
Bước 327,187,80
Chương II
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Mục 1
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
  • 1.1. Định mức lao động
    • 1.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

  1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
    • a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
    • b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
    • c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
    • d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
  2. Điều tra, khảo sát thực địa.
    • a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
    • b) Điều tra, khảo sát thực địa.
    • c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
  3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
  4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

  1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
    • a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
    • b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
    • c) Phân tích hiện trạng môi trường.
    • d) Đánh giá chung.
  2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • b) Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
    • c) Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
    • d) Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
    • đ) Đánh giá chung.
  3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
    • a) Nước biển dâng, xâm nhập mặn.
    • b) Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
  4. Lập bản đồ theo các chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
  5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

  1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
    • a) Tình hình thực hiện.
    • b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
    • c) Bài học kinh nghiệm.
  2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
    • a) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
    • b) Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
    • c) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
    • d) Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
  3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
    • a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
    • b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
    • c) Bài học kinh nghiệm.
  4. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
  5. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
  6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.

Bước 4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

  1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  2. Xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
    • a) Xác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.
    • b) Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
  3. Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
  4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
  5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
  6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
  7. Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  8. Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
    • b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  9. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
  10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  11. Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 5. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

  1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
  2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
  3. Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
  5. Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • 1.1.2. Định mức

Bảng 24

STTNội dung công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
aĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)64
bĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)39
cĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)3315
dPhân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)56
2Điều tra, khảo sát thực địa.
aXác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 2ĐCV2)1
bĐiều tra, khảo sát thực địa.5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 2ĐCV2)11
cChỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 2ĐCV2)3
3Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)39
4Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)31
Bước 2Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
1Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
aPhân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
bPhân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
cPhân tích hiện trạng môi trường.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
dĐánh giá chung.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
2Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
aPhân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)9
bPhân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)6
cPhân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)6
dPhân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)6
đĐánh giá chung.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)6
3Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
aNước biển dâng, xâm nhập mặn.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)11
bHoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)12
4Lập bản đồ theo các chuyên đề12; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)10514
5Xây dựng các báo cáo chuyên đề13; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)42
Bước 3Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước
1Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
aTình hình thực hiện.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)7
bPhân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)7
cBài học kinh nghiệm.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)6
2Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất
aHiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
bBiến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
cPhân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
dPhân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
3Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
aKết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)20
bPhân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)9
cBài học kinh nghiệm.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)9
4Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)38
5Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)38
6Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)9
7Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
aXây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)14; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)294
bXây dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)455
Bước 4Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)32
2Xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
aXác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)11
bXác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)11
3Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)22
4Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)11
5Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)11
6Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
aXác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)2110
bĐối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)11
7Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)11
8Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)9
bGiải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)5
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)4
9Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
aLập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)456
bLập bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề15; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)21028
10Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)24
11Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)16; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)294
Bước 5Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)90
2Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)15
3Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)157
4Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)30
5Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)8
6Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất.1 (1ĐCV2)2
  • 1.2. Định mức thiết bị

Bảng số 25

STTDanh mục thiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy scan A0Cái962,51,4
2Máy scan A3Cái960,41,4
3Máy in A3Cái600,51
4Máy in A4Cái600,353
5Máy in màu A4Cái600,352
6Máy in màu A3Cái600,351
7Máy in PloterCái600,414,6
8Máy vi tínhBộ600,355.594
9Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,352.295
10Máy điều hòa nhiệt độBộ962,2645
11Máy chiếu ProjectorCái600,56,6
12Máy tính xách tayCái600,5277,5
13Máy phô tôCái961,514
14Điện năngKw35.422

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Hạng mụcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh100,00100,00
Bước 19,6824,33
Bước 211,8514,96
Bước 327,205,34
Bước 441,5847,89
Bước 59,697,48
  • 1.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 26

STTDanh mục dụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái964.647
2Ghế văn phòngCái964.647
3Bàn để máy tínhCái966.971
4Ghế máy tínhCái966.971
5Chuột máy tínhCái126.971
6Bút trình chiếuCái126,56
7Màn chiếu điệnCái126,56
8Máy tính casioCái601.162
9Giá để tài liệuCái601.936
10Hòm đựng tài liệuCái601.936
11Cặp đựng tài liệuCái606.971
12Quần áo bảo hộ lao độngBộ12555
13Quần áo mưaBộ12278
14Ba lôCái24555
15Đồng hồ treo tườngCái601.936
16Ổn áp dùng chung 10ACái601.936
17Lưu điện cho máy tínhCái606.971
18Máy hút ẩm 2 KWCái60645
19Máy hút bụi 1,5 KWCái60387
20Quạt thông gió 0,04 KWCái601.936
21Quạt trần 0,1 KWCái60968
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái6035
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái6035
24Sạc pinCái1217,50
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái12140
26Máy tính bảngCái6017,50
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ361.936
28Điện năngKw17.826
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Hạng mụcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh100,00100,00
Bước 19,6824,33
Bước 211,8514,96
Bước 327,205,34
Bước 441,5847,89
Bước 59,697,48
  • 1.4. Định mức vật liệu

Bảng số 27

STTDanh mục vật liệuĐơn vị tínhĐịnh mức (tính cho tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái40
2USB (32G)Cái79
3Bút dạ màuBộ1430
4Bút nhớ dòngCái60
5Bút bi nước My gelCái176
6Mực in A3 LaserHộp3,36
7Mực in A4 LaserHộp12,5
8Mực in màu A4Hộp5,6
9Mực in màu A3Hộp2,24
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ2,34
11Đầu phun màu A0Chiếc0,78
12Đầu phun màu A4Chiếc1,87
13Đầu phun màu A3Chiếc0,75
14Ổ cứng gắn ngoài (2TB)Cái8
15Mực phô tôHộp32,5
16Sổ ghi chépCuốn176
17Giấy A3Gram11,2
18Giấy A4Gram166,2
19Giấy in A0Cuộn11,69
20Vật liệu có giá trị thấp%88

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Hạng mụcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh100,00100,00
Bước 19,6824,33
Bước 211,8514,96
Bước 327,205,34
Bước 441,5847,89
Bước 59,697,48
Mục 2
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
  • 2.1. Định mức lao động
    • 2.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

  1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
    • a) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • b) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh .
    • c) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
    • d) Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.
  2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
  3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất.
    • a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.
    • b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
  4. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
    • a) Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • b) Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.
  5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  6. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất cấp tỉnh.
  7. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh .
  8. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông); chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 2. Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

  1. Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
    • a) Xác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.
    • b) Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
  2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  3. Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
  4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
  5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
  6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
  7. Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  8. Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
    • b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  9. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
  10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  11. Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 3. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

  1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
  2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
  3. Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất sau hội; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
  5. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
  6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    • 2.1.2. Định mức

Bảng số 28

STTNội dung công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
aĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)36
bĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)34
cĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định.4 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV2)116
dĐiều tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 2ĐCV2)11
2Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)23
3Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất.
aPhân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)7
bPhân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)13
cPhân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)6
4Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
aPhân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)8
bPhân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)8
5Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
6Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất cấp tỉnh.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
7Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)10
8Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)17; chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)105
Bước 2Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
aXác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)5
bXác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)6
2Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)18
3Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)6
4Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)11
5Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)5
6Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
aXác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)64
bĐối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)5
7Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)2
8Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)6
bGiải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)2
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)2
9Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.
aLập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)254
bLập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề18; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)21028
10Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)14
11Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)19; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)294
Bước 3Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)45
2Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)8
3Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)83
4Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)15
5Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)4
6Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.1 (1ĐCV2)1
  • 2.2. Định mức thiết bị

Bảng số 29

STTDanh mục thiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy scan A0Cái962,51,38
2Máy scan A3Cái960,41,38
3Máy in A3Cái600,51,40
4Máy in A4Cái600,352,92
5Máy in màu A4Cái600,351,56
6Máy in màu A3Cái600,350,93
7Máy in PloterCái600,410,83
8Máy vi tínhBộ600,352.800
9Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,351.458
10Máy điều hòa nhiệt độBộ962,2340
11Máy chiếu ProjectorCái600,56,56
12Máy tính xách tayCái600,5156,50
13Máy phô tôCái961,53,82
14Điện năngKw18.969

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh100,00100,00
Bước 123,1821,78
Bước 267,9072,12
Bước 38,926,10
  • 2.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 30

STTDanh mục dụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái962.450
2Ghế văn phòngCái962.450
3Bàn để máy tínhCái963.675
4Ghế máy tínhCái963.675
5Chuột máy tínhCái123.675
6Bút trình chiếuCái126,56
7Màn chiếu điệnCái126,56
8Máy tính casioCái60613
9Giá để tài liệuCái601.021
10Hòm đựng tài liệuCái601.021
11Cặp đựng tài liệuCái603.675
12Quần áo bảo hộ lao độngBộ12313
13Quần áo mưaBộ12157
14Ba lôCái24313
15Đồng hồ treo tườngCái601.021
16Ổn áp dùng chung 10ACái601.021
17Lưu điện cho máy tínhCái603.675
18Máy hút ẩm 2 KWCái60340
19Máy hút bụi 1,5 KWCái60204
20Quạt thông gió 0,04 KWCái601.021
21Quạt trần 0,1 KWCái60510
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái60156,50
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái60156,50
24Sạc pinCái1278,25
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái12626
26Máy tính bảngCái6078,25
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ361.021
28Điện năngKw9.397
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh100,00100,00
Bước 123,1821,78
Bước 267,9072,12
Bước 38,926,10
  • 2.4. Định mức vật liệu

Bảng số 31

STTDanh mục vật liệuĐơn vị tínhĐịnh mức (tính cho tỉnh TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái29
2USB (32G)Cái79
3Bút dạ màuBộ1420
4Bút nhớ dòngCái40
5Bút bi nước My gelCái176
6Mực in A3 LaserHộp3,36
7Mực in A4 LaserHộp10,5
8Mực in màu A4Hộp5,6
9Mực in màu A3Hộp2,24
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ2,89
11Đầu phun màu A0Chiếc0,96
12Đầu phun màu A4Chiếc1,87
13Đầu phun màu A3Chiếc0,75
14Ô cứng gắn ngoài (2TB)Cái8
15Mực phô tôHộp27,5
16Sổ ghi chépCuốn176
17Giấy A3Gram11,2
18Giấy A4Gram142,2
19Giấy in A0Cuộn8,66
20Vật liệu có giá trị thấp%88

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh100,00100,00
Bước 123,1821,78
Bước 267,9072,12
Bước 38,926,10
Chương III
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Mục 1
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
  • 1.1. Định mức lao động
    • 1.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

  1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
    • a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai.
    • b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
    • c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.
    • d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
  2. Điều tra, khảo sát thực địa:
    • a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
    • b) Điều tra, khảo sát thực địa.
    • c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
  3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
  4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

  1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
    • a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.
    • b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.
    • c) Phân tích hiện trạng môi trường.
    • d) Đánh giá chung.
  2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • b) Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.
    • c) Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.
    • d) Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
    • đ) Đánh giá chung.
  3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
    • a) Nước biển dâng, xâm nhập mặn.
    • b) Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
  4. Lập bản đồ chuyên đề; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
  5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

  1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • a) Tình hình thực hiện.
    • b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
    • c) Bài học kinh nghiệm.
  2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
    • a) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.
    • b) Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước.
    • c) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
    • d) Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
  3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
    • a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
    • b) Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.
    • c) Phân tích, đánh giá kết quả đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
    • d) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.
    • đ) Bài học kinh nghiệm.
  4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai.
    • a) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp.
    • b) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp.
  5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo.

Bước 4. Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

  1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.
  2. Xác định định hướng sử dụng đất.
  3. Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã.
    • c) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
    • d) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 3, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
    • đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
  4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường.
    • a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
    • b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực.
    • c) Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.
    • d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng.
    • đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.
    • e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
  5. Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
    • b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • d) Các giải pháp khác.
  6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
    • a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • b) Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
  8. Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị, đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
  9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

  1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
    • a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn cấp huyện.
    • b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
  3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.

Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;

Đối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.

  1. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
  2. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  3. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  5. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
    • a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có).

Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.

    • c) Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  1. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.

Bước 6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

  1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
  2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
  3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
  5. Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
    • b) Hình thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
    • c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
    • d) Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý.
  6. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • 1.1.2. Định mức

Bảng số 32

STTNội dung công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
1Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
aĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)18
bĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)9
cĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)8
dPhân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)13
2Điều tra, khảo sát thực địa
aXác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)1
bĐiều tra, khảo sát thực địa.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)12
cChỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)3
3Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)32
4Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)8
Bước 2Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
1Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.
aPhân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)8
bPhân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)4
cPhân tích hiện trạng môi trường.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)1
dĐánh giá chung.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)1
2Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
aPhân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)4
bPhân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)5
cPhân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)4
dPhân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)1
đĐánh giá chung.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)1
3Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
aNước biển dâng, xâm nhập mặn.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)4
bHoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)8
4Lập bản đồ chuyên đề20; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)40
5Xây dựng các báo cáo chuyên đề21; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)30
Bước 3Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai
1Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aTình hình thực hiện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
bPhân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
cBài học kinh nghiệm.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
2Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
aHiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
bBiến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
cPhân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
dPhân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
3Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
aKết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
bPhân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
cPhân tích, đánh giá kết quả đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)2
dPhân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
đBài học kinh nghiệm.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)2
4Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai.
aPhân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)8
bPhân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)8
5Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)9
6Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo.
aXây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn22; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)340
bXây dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)9010
Bước 4Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)10
2Xác định định hướng sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)644
3Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aXác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
bXác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)5212
cXác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)16
dTổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 3, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)16
đXác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)52
4Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường.
aĐánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)33
bĐánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
cĐánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)138
dĐánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)9
đĐánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)9
eĐánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
5Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)8
bGiải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)8
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)8
dCác giải pháp khác.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)8
6Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)48
7Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aBản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)9010
bBản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
8Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn23; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)360
9Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)24; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)340
Bước 5Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
2Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
aChỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế – xã hội trên địa bàn cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
bNhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
3Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
4Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)12
5Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
6Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
aĐối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
bĐối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; quy hoạch xây dựng chi tiết, có chủ trương đầu tư đối với các dự án còn lại.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)22
cĐối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)22
7Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)42
8Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
9Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
10Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)5
11Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aBản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)328
bBản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

– Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);

– Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

– Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.

cBản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)16
12Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)16
Bước 6Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)60
2Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)10
3Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)105
4Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)27
5Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aChuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)3
bHình thức lấy ý kiến: Tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)4
cXây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)810
dChỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)15
6Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)5
7Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.1 (1ĐCV1)1
  • 1.2. Định mức thiết bị

Bảng số 33

STTDanh mục thiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy scan A0Cái962,50,7
2Máy scan A3Cái960,40,7
3Máy in A3Cái600,50,8
4Máy in A4Cái600,354,2
5Máy in màu A4Cái600,351,1
6Máy in màu A3Cái600,350,8
7Máy in PloterCái600,415
8Máy vi tínhBộ600,356.080
9Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,352.740
10Máy điều hòa nhiệt độBộ962,2715
11Máy chiếu ProjectorCái600,53,13
12Máy tính xách tayCái600,553
13Máy phô tôCái961,53
14Điện năngKw39.280

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện100,00100,00
Bước 13,3916,80
Bước 24,52
Bước 325,3310,50
Bước 453,8140,94
Bước 55,9116,01
Bước 67,0415,75
  • 1.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 34

STTDanh mục dụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái965.149
2Ghế văn phòngCái965.149
3Bàn để máy tínhCái967.724
4Ghế máy tínhCái967.724
5Chuột máy tínhCái127.724
6Bút trình chiếuCái123,13
7Màn chiếu điệnCái123,13
8Máy tính casioCái601.287
9Giá để tài liệuCái602.146
10Hòm đựng tài liệuCái602.146
11Cặp đựng tài liệuCái607.724
12Quần áo bảo hộ lao độngCái36475
13Quần áo mưaBộ12237,50
14Ba lôBộ12475
15Đồng hồ treo tườngCái242.146
16Ổn áp dùng chung 10ACái362.146
17Lưu điện cho máy tínhCái367.724
18Máy hút ẩm 2 KWCái60715,33
19Máy hút bụi 1,5 KWCái60429
20Quạt thông gió 0,04 KWCái602.146
21Quạt trần 0,1 KWCái601.073
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái60237,50
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái60237,50
24Sạc pinCái60118,75
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái60950
26Máy tính bảngCái60237,50
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ362.146
28Điện năngKw19.766
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện100,00100,00
Bước 13,3916,80
Bước 24,52
Bước 325,3310,50
Bước 453,8140,94
Bước 55,9116,01
Bước 67,0415,75
  • 1.4. Định mức vật liệu

Bảng số 35

STTDanh mục vật liệuĐơn vị tínhĐịnh mức (tính cho huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái47
2USB (32G)Cái81
3Bút dạ màuBộ45
4Bút nhớ dòngCái45
5Bút bi nước My gelCái94
6Mực in A3 LaserHộp2
7Mực in A4 LaserHộp15
8Mực in màu A4Hộp4
9Mực in màu A3Hộp2
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ2
11Đầu phun màu A0Chiếc1
12Đầu phun màu A4Chiếc1
13Đầu phun màu A3Chiếc1
14Ô cứng gắn ngoài (2TB)Cái5
15Mực phô tôHộp23
16Sổ ghi chépCuốn94
17Giấy A3Gram8
18Giấy A4Gram130
19Giấy in A0Cuộn12
20Vật liệu có giá trị thấp%88

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện100,00100,00
Bước 13,3916,80
Bước 24,52
Bước 325,3310,50
Bước 453,8140,94
Bước 55,9116,01
Bước 67,0415,75
Mục 2
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
  • 2.1. Định mức lao động
    • 2.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

  1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
    • a) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và tiềm năng đất đai.
    • b) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
    • c) Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xã xác định.
    • d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
  2. Điều tra, khảo sát thực địa.
    • a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát điều chỉnh, bổ sung thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
    • b) Điều tra, khảo sát thực địa.
    • c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung thực địa.
  3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
  4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
  5. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội.
    • a) Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.
    • b) Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.
    • c) Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.
  6. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.
  7. a) Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  8. b) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
  9. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  10. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  11. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

Bước 2. Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

  1. Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã.
    • c) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
    • d) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 1, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
    • đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
  2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.
  3. Xác định định hướng sử dụng đất.
  4. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường.
    • a) Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
    • b) Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực.
    • c) Đánh tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.
    • d) Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng.
    • đ) Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.
    • e) Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
  5. Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
    • b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • d) Các giải pháp khác.
  6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  7. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
    • a) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • b) Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
  8. Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị, đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
  9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 3. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

  1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
    • a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn cấp huyện.
    • b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
  3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch:

Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.

Đối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.

  1. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
  2. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  3. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  5. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
    • a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có).

Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất còn lại được trích từ bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.

    • c) Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  1. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.

Bước 4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

  1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
  2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
  3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
  5. Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
    • b) Hình thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
    • c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
    • d) Chỉnh sửa, hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý.
  6. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • 2.1.2. Định mức

Bảng số 36

STTNội dung công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
1Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
aĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và tiềm năng đất đai.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)12
bĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)8
cĐiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xã xác định.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)416
dPhân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)8
2Điều tra, khảo sát thực địa
aXác định những nội dung cần điều tra, khảo sát điều chỉnh, bổ sung thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)1
bĐiều tra, khảo sát thực địa.5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)12
cChỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung thực địa.5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)3
3Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)16
4Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)8
5Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội.
aPhân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)6
bPhân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế – xã hội.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)6
cPhân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)4
6Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; biến động sử dụng đất.
aPhân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)6
bPhân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)10
7Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)16
8Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)9
9Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
aXây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)25; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)255
bXây dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)6810
Bước 2Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aXác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)6
bXác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)366
cXác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)166
dTổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 1, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)12
đXác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)26
2Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) 710
3Xác định định hướng sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) 7322
4Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường.
aĐánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)16
bĐánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
cĐánh tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)102
dĐánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
đĐánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
eĐánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)2
5Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aGiải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)4
bGiải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)4
cGiải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)4
dCác giải pháp khác.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)4
6Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)48
7Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aBản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)6810
bBản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai.
8Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)26; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)180
9Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)27; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)340
Bước 3Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
2Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
aChỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế – xã hội trên địa bàn cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
bNhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
3Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
4Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)12
5Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
6Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
aĐối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
bĐối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)22
cĐối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)22
7Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)42
8Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
9Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
10Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)5
11Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aBản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
bBản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

– Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);

– Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

– Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)328
cBản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)16
12Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)16
Bước 4Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)30
2Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)10
3Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)105
4Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)24
5Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
aChuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)3
bHình thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)4
cXây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)810
dChỉnh sửa, hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)15
6Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)5
7Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.1 (1ĐCV1)1
  • 2.2. Định mức thiết bị

Bảng số 37

STTDanh mục thiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy scan A0Cái962,50,7
2Máy scan A3Cái960,40,7
3Máy in A3Cái600,51,0
4Máy in A4Cái600,353,0
5Máy in màu A4Cái600,351,0
6Máy in màu A3Cái600,351,0
7Máy in PloterCái600,415
8Máy vi tínhBộ600,354.438
9Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,351.566
10Máy điều hòa nhiệt độBộ962,2498
11Máy chiếu ProjectorCái600,53,13
12Máy tính xách tayCái600,5246
13Máy phô tôCái961,53
14Điện năngKw26.990

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Hạng mụcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện100,00100,00
Bước 127,0038,96
Bước 256,9830,05
Bước 38,4915,62
Bước 47,5315,37
  • 2.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 38

STTDanh mục dụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái963.585
2Ghế văn phòngCái963.585
3Bàn để máy tínhCái965.377
4Ghế máy tínhCái965.377
5Chuột máy tínhCái125.377
6Bút trình chiếuCái123,13
7Màn chiếu điệnCái123,13
8Máy tính casioCái60896
9Giá để tài liệuCái601.494
10Hòm đựng tài liệuCái601.494
11Cặp đựng tài liệuCái605.377
12Quần áo bảo hộ lao độngCái36491
13Quần áo mưaBộ12245,5
14Ba lôBộ12491
15Đồng hồ treo tườngCái241.494
16Ổn áp dùng chung 10ACái361.494
17Lưu điện cho máy tínhCái365.377
18Máy hút ẩm 2 KWCái60498
19Máy hút bụi 1,5 KWCái60299
20Quạt thông gió 0,04 KWCái601.494
21Quạt trần 0,1 KWCái60747
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái60245,50
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái60245,50
24Sạc pinCái60122,75
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái60982
26Máy tính bảngCái60245,50
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ361.494
28Điện năngKw13.765
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Hạng mụcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện100,00100,00
Bước 127,0038,96
Bước 256,9830,05
Bước 38,4915,62
Bước 47,5315,37
  • 2.4. Định mức vật liệu

Bảng số 39

STTDanh mục vật liệuĐơn vị tínhĐịnh mức (tính cho huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái47
2USB (32G)Cái81
3Bút dạ màuBộ45
4Bút nhớ dòngCái45
5Bút bi nước My gelCái94
6Mực in A3 LaserHộp2
7Mực in A4 LaserHộp12
8Mực in màu A4Hộp4
9Mực in màu A3Hộp2
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ2
11Đầu phun màu A0Chiếc1
12Đầu phun màu A4Chiếc1
13Đầu phun màu A3Chiếc1
14Ô cứng gắn ngoài (2TB)Cái5
15Mực phô tôHộp23
16Sổ ghi chépCuốn94
17Giấy A3Gram8
18Giấy A4Gram124
19Giấy in A0Cuộn12
20Vật liệu có giá trị thấp%88

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Hạng mụcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện100,00100,00
Bước 127,0038,96
Bước 256,9830,05
Bước 38,4915,62
Bước 47,5315,37
Mục 3
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN(28)
  • 3.1. Định mức lao động
    • 3.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

  1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
    • a) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
    • b) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.
    • c) Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xã xác định.
    • d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
  2. Điều tra, khảo sát thực địa.
    • a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
    • b) Điều tra, khảo sát thực địa.
    • c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
  3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
  4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Bước 2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

  1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
  2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
  3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
  4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện năm trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

Bước 3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

  1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm.
    • a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế – xã hội trên địa bàn cấp huyện.
    • b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.
  3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch:

Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.

Đối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.

  1. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
  2. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  3. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
  5. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:
    • a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
    • b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);

Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.

    • c) Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
  1. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
  2. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
    • 3.1.2. Định mức

Bảng số 40

STTNội dung công việcĐịnh biên (người/nhóm)Định mức (công nhóm/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Bước 1Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa
1Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
aĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)16
bĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)5
cĐiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)816
dPhân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)3
2Điều tra, khảo sát thực địa.
aXác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)1
bĐiều tra, khảo sát thực địa.5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)12
cChỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)3
3Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)16
4Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)8
Bước 2Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
1Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)248
2Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)7
3Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)5
4Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm trước); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.
aXây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại – dịch vụ; dân cư nông thôn)29; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)153
bXây dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm trước).5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)328
Bước 3Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
1Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
2Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
aChỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế – xã hội trên địa bàn cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
bNhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
3Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
4Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)12
5Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)4
6Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch.
aĐối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)8
bĐối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)22
cĐối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)22
7Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)42
8Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
9Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)3
10Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)5
11Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:
aBản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)328
bBản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
cBản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)16
12Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định.6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)16
13Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.1 (1ĐCV1)3
  • 3.2. Định mức thiết bị

Bảng số 41

STTDanh mục thiết bịĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Công suất (Kw/h)Định mức (ca/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Máy in A3Cái600,51,0
2Máy in A4Cái600,352,0
3Máy in màu A3Cái600,351,0
4Máy in PloterCái600,413,8
5Máy vi tínhBộ600,351.238
6Bộ máy tính cấu hình caoBộ600,35240
7Máy điều hòa nhiệt độBộ962,2128
8Máy chiếu ProjectorCái600,51,88
9Máy tính xách tayCái600,5154
10Máy phô tôCái961,51,74
11Điện năngKw6.800

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện100,00100,00
Bước 110,6645,99
Bước 256,1328,99
Bước 333,2125,02
  • 3.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 42

STTDanh mục dụng cụĐơn vị tínhThời hạn sử dụng (tháng)Định mức (ca/huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Bàn làm việcCái96921
2Ghế văn phòngCái96921
3Bàn để máy tínhCái961.382
4Ghế máy tínhCái961.382
5Chuột máy tínhCái121.382
6Bút trình chiếuCái121,88
7Màn chiếu điệnCái121,88
8Máy tính casioCái60230
9Giá để tài liệuCái60384
10Hòm đựng tài liệuCái60384
11Cặp đựng tài liệuCái601.382
12Quần áo bảo hộ lao độngCái36308
13Quần áo mưaBộ12154
14Ba lôBộ12308
15Đồng hồ treo tườngCái24384
16Ổn áp dùng chung 10ACái36384
17Lưu điện cho máy tínhCái361.382
18Máy hút ẩm 2 KWCái60128
19Máy hút bụi 1,5 KWCái6077
20Quạt thông gió 0,04 KWCái60384
21Quạt trần 0,1 KWCái60192
22Máy ảnh kỹ thuật sốCái60154
23Máy định vị cầm tay (GPS)Cái60154
24Sạc pinCái6077
25Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vịCái60616
26Máy tính bảngCái60154
27Bộ đèn neon 0,04 KWBộ36384
28Điện năngKw3.540
29Dụng cụ có giá trị thấp%55

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện100,00100,00
Bước 110,6645,99
Bước 256,1328,99
Bước 333,2125,02
  • 3.4. Định mức vật liệu

Bảng số 43

STTDanh mục vật liệuĐơn vị tínhĐịnh mức (tính cho huyện TB)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
1Đĩa CDCái31
2USB (32G)Cái81
3Bút dạ màuBộ18
4Bút nhớ dòngCái45
5Bút bi nước My gelCái94
6Mực in A3 LaserHộp2
7Mực in A4 LaserHộp8
8Mực in màu A4Hộp1
9Mực in màu A3Hộp2
10Mực in Ploter (6 hộp)Bộ2
11Đầu phun màu A0Chiếc1
12Đầu phun màu A3Chiếc1
13Ô cứng gắn ngoài (2TB)Cái5
14Mực phô tôHộp13
15Sổ ghi chépCuốn94
16Giấy A3Gram8
17Giấy A4Gram70
18Giấy in A0Cuộn11
19Vật liệu có giá trị thấp%88

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việcCơ cấu (%)
Nội nghiệpNgoại nghiệp
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện100,00100,00
Bước 110,6645,99
Bước 256,1328,99
Bước 333,2125,02

 


  • 1 Định mức tại điểm a, khoản 4, Bước 2 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 2 Định mức tại điểm b, khoản 10, Bước 3 được tính cho 05 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 3 Định mức tại khoản 12, Bước 3 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 4 Định mức khoản 4, Bước 2 được tính cho 07 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân vùng khí hậu; Bản đồ tài nguyên nước; Bản đồ tài nguyên rừng; Bản đồ phân bố dân cư; Bản đồ phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi). Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 5 Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • Trường hợp, Lập kế hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời cùng quy hoạch sử dụng đất (không quá 12 tháng) thì xác định số lượng bản đồ chuyên đề và báo cáo chuyên đề được kế thừa. Định mức tại khoản 4, khoản 5, Bước 2 chỉ tính cho các sản phẩm không được kế thừa.
  • 6 Định mức tại điểm a, khoản 7, Bước 3 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 7 Định mức tại điểm b, khoản 10, Bước 4 được tính cho 05 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 8 Định mức tại khoản 12, Bước 4 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 9 Định mức tại khoản 8, Bước 1 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy..
  • 10 Định mức tại điểm b, khoản 10, Bước 2 được tính cho 05 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 11 Định mức tại khoản 12, Bước 2 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 12 Định mức tại khoản 4, Bước 2 được tính cho 07 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân vùng khí hậu; Bản đồ tài nguyên nước; Bản đồ tài nguyên rừng; Bản đồ phân bố dân cư; Bản đồ phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi). Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 13 Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy. Trường hợp, Lập kế hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời cùng quy hoạch tỉnh (không quá 12 tháng) thì xác định số lượng bản đồ chuyên đề và báo cáo chuyên đề được kế thừa. Định mức tại khoản 4, khoản 5, Bước 2 chỉ tính cho các sản phẩm không được kế thừa.
  • 14 Định mức tại điểm a, khoản 7, Bước 3 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 15 Định mức tại điểm b, khoản 9, Bước 4 được tính cho 14 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 16 Định mức tại khoản 11, Bước 4 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 17 Định mức tại khoản 8, Bước 1 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 18 Định mức tại điểm b, khoản 9, Bước 2 được tính cho 14 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 19 Định mức tại khoản 11, Bước 2 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 20 Định mức tại khoản 4, Bước 2 được tính cho 04 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân bố dân cư; Bản đồ phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi)). Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 21 Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 22 Định mức tại điểm a, khoản 6, Bước 3 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 23 Định mức tại khoản 8, Bước 4 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 24 Định mức tại khoản 9, Bước 4 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 25 Định mức tại điểm a, khoản 9, Bước 1 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 26 Định mức tại khoản 8, Bước 2 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 27 Định mức tại khoản 9, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
  • 28 Định mức kinh tế – kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Định mức kinh tế – kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trong trường hợp quy hoạch sử dụng đất chưa được phê duyệt được thực hiện định mức quy định tại mục này.
  • 29 Định mức tại điểm a, khoản 4, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.
5
(5 bình chọn)
Article Rating